AUGMENTIN 1G -Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

Thuốc Augmentin được dùng trong: Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã sử dụng các kháng sinh khác nhưng không thuyên giảm.

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 16/01/2022 lúc 3:10 chiều

AUGMENTIN 1g là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta-lactamase của Clavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin hơn nữa, bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

augmentin LÀ THUỐC GÌ

AUGMENTIN 1g kháng sinh điều trị nhiễm  khuẩn

 

TRÌNH BÀY AUGMENTIN 1g

Mỗi viên nén bao phim chứa 875 mg Amoxicilin ( dưới dạng amoxicilin trihydrat ) và 125 mg acid clavulanic ( dang kali clavulanat ) .

CHỈ ĐỊNH AUGMENTIN 1g

AUGMENTIN 1g là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện . Tác dụng ức chế men beta – lactamase của clavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa , bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng sinh nhóm beta – lactam khác .

Nên sử dụng AUGMENTIN theo hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương .

  • AUGMENTIN dạng uống dùng 2 lần / ngày được chỉ định để điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn ở các vị trí dưới đây
  • Nhiễm khuẩn đường hỗ hấp trên ( gồm cả tai – mũi – họng ) như viêm amidan , viêm xoang , viêm tai giữa .
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn , viêm phổi thủy và viêm phế quản phổi . Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục như viêm bàng quang , viêm niệu đạo , viêm thận – bể thận .
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt , áp – xe , viêm mô tế bào , nhiễm khuẩn vết thương .
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương . Nhiễm khuẩn răng như áp – xe ổ răng .
  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn , nhiễm khuẩn sản khoa , nhiễm khuẩn trong ổ bụng .

Tính nhạy cảm của vi khuẩn với AUGMENTIN sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian ( xem nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần . Thêm thông tin ) .

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG AUGMENTIN 1g

Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi

Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa          1 viên AUGMENTIN 625 mg x 2 lần / ngày

Nhiễm khuẩn nặng                       1 viên AUGMENTIN 1 g x 2 lần / ngày

Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống .

Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng ( như áp – xe ổ răng )

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi :1 viên AUGMENTIN 625 mg x 2 lần / ngày , dùng trong 5 ngày 

” Không khuyến cáo dùng viên AUGMENTIN 625 mg và 1g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn 

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Người lớn

Chỉ nên dùng viên AUGMENTIN 1 g cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận > 30 miphut .

Suy thận nhẹ ( đô thanh thải creatinine > 30 ml / phút )  : Không thay đổi liều dùng ( nghĩa là 1 viên 625 mg x 2 lần / ngày hoặc 1 viên 1 g x 2 lần / ngày ) . 

Suy thận trung bình ( độ thanh thải creatinine 10-30 mlphit ):   1 viên AUGMENTIN 625 mg x 2 lần / ngày ,.Không nên dùng viên 1g  

Suy thận nặng  ( độ thanh thải creatinine < 10 ml / phút ) 1 viên 625mg x 2 lên / ngày . Không dùng quá 1 viên 625mg / ngày

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan

Thận trọng khi dùng ,nên kiểm tra chức năng gan định kì

Cách dùng AUGMENTIN 1g

  • Nên nuốt cả viên và không được nhai .
  • Nếu cần , có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai .
  • Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa . Sự hấp thu của AUGMENTIN là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn .
  • Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra .
Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng công dụng : Cefuroxin 500 VPC – Điều trị nhiễm khuẩn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH AUGMENTIN 1g

  • Chống chỉ định AUGMENTIN ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam , ví dụ các penicillin và cephalosporin
  • Chống chỉ định AUGMENTIN ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da / rối loạn chức năng gan liên quan đến AUGMENTIN .

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG AUGMENTIN 1g

Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin , cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng AUGMENTIN .
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong ( dạng phản vệ ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin . Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin ( xem Chống chỉ định ) .
Nên tránh sử dụng AUGMENTIN nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin .
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm .
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng . Do đó , cần nhắc chẩn đoản này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh . Nếu tiểu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thất , nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm .
Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin ( INR tang ) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng AUGMENTIN và các thuốc chống đông máu dùng đường uống . Nền theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời . Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn .
Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở vài bệnh nhân dùng AUGMENTIN . Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chắn . Nên dùng AUGMENTIN thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan . Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật , có thể nặng nhưng thường hồi phục . Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không trở nên rõ ràng cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị .
Nên điều chỉnh liều AUGMENTIN ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần Liều lượng và cách dùng . Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao .
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm , chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền . Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin tiểu cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu 

TƯƠNG TÁC KHI DÙNG AUGMENTIN 1g

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid . Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận . Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanate  dữ liệu về dụng kết hợp AUGMENTIN với allopurinol .
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da . Không có việc sử dụng kết hợp AUGMENTIN với allopurinol 
Cũng giống như các kháng sinh khác AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp 
Trong các y văn , hiếm có các trường hợp tăng INR – những bệnh nhân dung acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin . Nếu cần thiết kê toa đồng thời , nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng AUGMENTIN
Ở bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil  đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liệu ( pre – dose concentration ) của chất chuyển hóa hoạt tính mycophenolic acid   ( MPA ) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic .Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chỉnh xa những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể. 

AUGMENTIN 1g THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ

Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật ( chuột nhất và chuột cống ) khi dùng AUGMENTIN đường uống và tiêm truyện tôi không cho thấy tác dụng sinh quái thai . Trong một nghiên cứu đơn nhang phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm ( pPROM ) , đã có báo cáo về thuốc việc điều trị dự phòng với AUGMENTIN có thể liên quan đến tang nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh . Cũng như tất cả các khác , nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ , nhất là trong ba tháng đầu , trừ khi bác sĩ cho là cần thiết .
Có thể dùng AUGMENTIN trong thời gian cho con bú . Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm , liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất i vào sữa mẹ , chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ .

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓCKHI DÙNG  AUGMENTIN 1g

Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc .

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN AUGMENTIN 1g

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiểm . Tần các tác dụng không mong muốn khác ( như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1 / 10.000 ) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực .
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất :
suất quy định cho tất cả > 1/10 Kal
Rất phổ biến                      > 1/100
Phổ biến                            > 1/100 và < 1/10
Không phổ biến                  > 1/1000 và < 1/100
Hiếm                                  > 1 / 10.000 và < 1/1000
Rất hiếm                              < 1 / 10.000           
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng 
Phổ biến                  Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc
 Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm                        Giảm bạch cầu có hồi phục ( kể cả giảm bạch cầu trung tính ) và giảm tiểu cầu
Rất hiếm                  Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu . Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm              Phù mạch thần kinh , phản vệ , hội chứng giống bệnh huyết thanh , viêm mạch quá mẫn
Rối loạn hệ thần kinh          
Không phổ biến                Chóng mặt , đau đầu
Rất hiếm                      Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục . Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy                                         thận hoặc dùng liều cao
Rối loạn đường tiêu hóa
Người lớn
Rất phổ biến                Tiêu chảy Buồn nôn
Phổ biến                        buồn nôn , nôn
Trẻ em
Phổ biến                     Tiêu chảy, buồn nôn ,nôn 
Mọi đối tượng
Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn . Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống AUGMENTIN vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này
Không Phổ biến            Khó tiêu
Rất hiếm                  Viêm đại tràng do kháng sinh ( gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết – xem Cảnh báo và Thận trọng ) .
                                Lưỡi lông đen
Rối loạn gan mật
Không phổ biến           Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và / hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta – lactam , nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này .
Rất hiếm                   Viêm gan và vàng da ứ mật . Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác .
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài . Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em .
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc . Các biến cố này thường hồi phục . Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong . Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan .
Rối loạn da và mô dưới da      
Không phổ biến                        Ban da , ngứa , mày đay
Hiếm                                            Ban đỏ đa hình
Rất Hiếm                            Hội chứng Stevens – Johnson , hoại tử thượng bì nhiễm độc , viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tỉnh ( AGEP ) .
Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra .
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm             Viêm thận kẽ , tinh thể niệu ( xem Quá liều ) 
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc 
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bac si”

QUÁ LIỀU AUGMENTIN 1g

Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều . Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải .
Đã gặp tinh thể amoxicilin niệu , trong một số trường hợp AUGMENTIN có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân mẫu . dẫn đến suy thận ( xem Cảnh báo và Thận trọng ) .
AUGMENTIN có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu 

DƯỢC lỰC HỌC 

Sự đề kháng với nhiều loại kháng sinh được gây ra bởi các men của vi khuẩn , những men này phá hủy kháng sinh trước khi thuốc có thể tác động lên vi khuẩn . Thành phần clavulanate trong AUGMENTIN có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta – lactamase , do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể . Bản thân clavulanate có tác dụng kháng khuẩn nhẹ ; tuy nhiên , khi kết hợp với amoxicillin như trong AUGMENTIN sẽ tạo ra một thuốc kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng , được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện và phòng khám đa khoa . Trong danh sách dưới đây , các vi khuẩn được phân loại dựa vào tính nhạy cảm in vitro với AUGMENTIN .
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với AUGMENTIN
Dấu sao ( ” ) biểu thị hiệu quả lâm sàng của AUGMENTIN đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng . Các vi khuẩn không sinh beta – lactamase được đánh dấu ( dấu ) . Một mẫu phân lập nhạy cảm với amoxicillin có thể coi là cũng nhạy cảm với AUGMENTIN .

Những vi khuẩn thường nhạy cảm

Gram dương hiếu khí
Bacillius anthracis
Enterococcus faecalis
Listeria monocytogenes
Nocardia asteroides
Streptococcus pyogenes *
Streptococcus agalactiae *
Streptococcus spp . ( vi khuẩn B tan máu khác )
Staphylococcus aureus ( nhạy cảm với methicillin )
Staphylococcus saprophyticus ( nhạy cảm với methicillin )
Tụ cầu khuẩn không có men coagulase ( nhạy cảm với methicillin )
Gram âm hiếu khí
Bordetella pertussis
Haemophilus influenzae *
Haemophilus parainfluenzae
Helicobacter pylori
Moraxella catarrhalis *
Neisseria gonorrhoeae
Pasteurella multocida
Vibrio cholerae
Khác
Borrelia burgdorferi Borre
Leptospira ictterohaemorrhagiae
Treponema pallidum
Gram dương kỵ khí
Clostridium spp .
Peptococcus niger
Peptostreptococcus magnus
Peptostreptococcus micros
Peptostreptococcus spp .
Gram âm kỵ khí
Bacteroides fragilis
Bacteroides spp .
Capnocytophaga spp .
Eikenella corrodens
Fusobacterium nucleatum
Fusobacterium spp .
Porphyromonas spp .
Prevotella spp .

Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải

Gram âm hiếu khí
Escherichia coli
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae *
Klebsiella spp .
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Proteus spp .
Salmonella spp .
Shigella spp .
Gram dương hiếu khí
Corynebacterium spp .
Enterococcus faecium
Streptococcus pneumoniae *
Liên cầu khuẩn nhóm viridians

Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc 

Gram âm hiếu khi
Acinetobacter spp .
Citrobacter freundii
Enterobacter spp .
Hafnia alvei
Legionella pneumophila
Morganella morganii
Providencia spp .
Pseudomonas spp .
Serratia spp .
Stenotrophomas maltophilia
Yersinia enterolitica
Khác
Chlamydia pneumoniae
Chlamydia psittaci
Chlamydia spp .
Coxiella burnetti
Mycoplasma spp .

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý . Cả hai thành phần đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống . Amoxicillin / acid clavulanic hấp thu tốt khi được uống ở đầu bữa ăn . Sau khi uống , sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic xấp xỉ 70 % . Đặc tính của hai thành phần trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ( T ) của mỗi thành phần là gần 1 giờ .
 Phân bố
Khoảng 25 % acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18 % amoxicilin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein . Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 0,3-0,4 | / kg đối với amoxicilin và 0,2 \ / kg đối với acid clavulanic . Sau khi tiêm tĩnh mạch , cả amoxicillin và acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật , mô bụng , da , mỡ , mô cơ , hoạt dịch và dịch ,màng bụng , mật và mù . Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy .
Từ các nghiên cứu trên động vật , không thấy có bằng chứng về sự phân cũng phát hiện trong sữa mẹ ( xem phần Thai kỳ và Cho con bú ) .
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều thấy qua được hàng rào nhau thai ( xem phần Thai kỳ và Cho con bú ) . Chuyển hóa sinh học
Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25 % liều ban đầu . Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân và dưới dạng CO2 , trong khí thở ra
Thải trừ
Đường thải trừ chính của amoxicillin là qua thận , trong khi acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận Amoxicilinlacid clavulanic có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình xấp xỉ 25 llgiờ ở những người khỏe mạnh . Gần 60-70 % amoxicillin và 40-65 % acid clavulanic thải trừ dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu suốt 6 giờ đầu sau khi uống một liều đơn viên nén Augmentin 250 mg / 125 mg hoặc 500 mg / 125 mg . Các nghiên cứu khác nhau chỉ ra rằng sự thải trừ qua nước tiểu là 50-85 % đối với amoxicillin và khoảng 27-60 % đối với acid clavulanic trong một giai đoạn kéo dài 24 giờ . Ở trường hợp acid clavulanic , lượng thuốc lớn nhất được thải trừ trong 2 giờ đầu sau khi uống thuốc .
Việc sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm thải trừ amoxicillin nhưng không làm chậm thải trừ acid clavulanic qua thận ( xem phần Tương tác ) .
Tuổi tác
Thời gian bán thải của amoxicillin ở trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi tương đương với trẻ lớn hơn và người trưởng thành . Đối với trẻ rất nhỏ ( bao gồm trẻ sơ sinh thiếu tháng ) , trong tuần đầu tiên của cuộc đời , khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không nên quá 2 lần / ngày vì đường thải trừ qua thận chưa phát triển hoàn thiện . Bởi vì những bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy giảm chức năng thận cao hơn , nên thận trọng khi lựa chọn liều và theo dõi chức năng thận có thể sẽ hữu ích .
Giới tính
Sau khi uống amoxicillinlacid clavulanic ở những phụ nữ và nam giới khỏe mạnh , giới tính không có ảnh hưởng đáng kể đối với dược động học của cả amoxicillin và acid clavulanic .
Suy thận
Độ thanh thải huyết thanh toàn thân của amoxicillin / acid clavulanic giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận . Sự giảm thanh thải thuốc của amoxicillin rõ rệt hơn so với acid clavulanic , vì tỷ lệ amoxicillin thải trừ qua đường thận cao hơn . Do đó , liều ở bệnh nhân suy thận phải ngăn ngừa sự tích lũy quá mức amoxicillin trong khi vẫn duy trì mức acid clavulanic phù hợp ( xem phần Liều lượng và Cách dùng ) .
Suy gan
Những bệnh nhân suy gan nên được chỉ định liều một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan định kỳ .

HẠN DÙNG AUGMENTIN 1g

24 tháng kể từ ngày sản xuất .

BẢO QUẢN AUGMENTIN 1g

Bảo quản trong bao bì kín , nơi khô ráo , không quá

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI AUGMENTIN 1g

Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

Dạng bào chế Viên nén bao phim .

AUGMENTIN hộp bao nhiêu viên

AUGMENTIN Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

AUGMENTIN 1g SẢN XUẤT TẠI

Thuốc Augmentin được sản xuất bởi Công ty GLAXOSMITHKLINE

ĐỊA CHỈ MUA  AUGMENTIN 1g

AUGMENTIN là thuốc kháng sinh được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây

Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238

Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh 

 

Đánh giá AUGMENTIN 1G -Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá AUGMENTIN 1G -Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG