OLAVEX -Thuốc điều trị tâm thần hiệu quả

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

OLAVEX sản phẩm do Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ sản xuất và phân phối toàn quốc. Với tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, các cơn hưng cảm, thuốc đã giúp cho nhiều bệnh nhân tiến triển tích cực, đem lại tâm trí, sức khỏe, niềm vui cho họ cũng như những người xung quanh

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối:

MÔ TẢ OLAVEX 

Olanzapine là một chất rắn tinh thể màu vàng. Nó tan trong n-propanol, it tan trong acetonitrile. Ít tan trong methanol. Hầu như không tan trong nước. Công thức phân tử là C17 H20N4S và trọng lượng phân tử là 312,43.

DẠNG BÀO CHẾ OLAVEX

Thuốc OLAVEX 5
Viên Nén(Olanzapine USP 5MG)

Mỗi viên nén chứa: Olanzapine USP… . 5 mg

Thuốc OLAVEX 10
(Viên nén Olanzapine USP 10MG)

Mỗi viên nén chứa: Olanzapine USP….. 10 mg

OLAVEX thành phần chính là giif

Thuốc OLAVEX 10 thành phần chính là Olanzapine

MÔ TẢ SẢN PHẨM

OLAVEX 5 và OLAVEX 10: Viên nén tròn màu vàng, khum và trơn hai mặt.

TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ

Cơ chế Tác động OLAVEX

Cơ chế tác động của olanzapine, như với các thuốc có hiệu lực trong bệnh tâm thần phân liệt khác, không được biết. Tuy nhiên, có gợi ý rằng hiệu lực của thuốc trong bệnh tâm thần phần liệt được trung gian qua một kết hợp hiệu img đối vận dopamin và serotonin tip 2 (5HT,). Cơ chế tác động của olanzapine trong điều trị hung cảm cấp hay hôn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực Ihiện chưa được biết.

Dược lực học:

Olanzapine, một tác nhân điều trị loạn thần không điển hình, được sử dụng để điều trị cả các triệu chứng âm tính và dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, hoang tướng cấp với rối loạn lưỡng cực, kích động, và các triệu chứng tâm thân trong sa sút trí tuệ. Sử dụng trong tương lai có thể bao gồm điều trị rối loạn ám ảnh-cưỡng chế và các rồi loạn hành vi trấm trọng trong chứng tự kỷ. Tương tự như clozapine về mặt cấu trúc và dược lý, olanzapine gån vào các thụ thể alpha(1), dopamin, histamin H1, muscarinic và serotonin tip 2 (5-HT,).

Dược động học:

Hấp thu
Dễ hấp thụ qua đường uống và tiêm bắp. Đạt nồng độ cực đại trong máu sau khoảng 6 giờ (uống) và 15-45 phút (dạng thuốc tiêm tác dụng ngắn). Sau một tuần thuốc đạt đến bình trạng (đường uống). Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hay mức độ hấp thu của olanzapine.
Phân bố
Thuốc phân bố mạnh, khắp cơ thể. Thể tích phân bố vào khoảng 1.000 L. 93% thuốc gắn kết với protein.
Chuyển hóa
Trong gan thuốc được chuyên hóa bằng con đường oxi hóa qua cơ chế glucuronic và trung gian bởi CYP-450; các chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn là vô hoạt tính.
Thải trừ
Tỉ lệ thải trừ là 57% trong nước tiêu (7% không đối), 30% thái trừ qua phân. Thời gian bán thải là 21 đến 54 giờ (dạng thuốc uống và dạng tiêm tác dụng ngắn) và 30 ngày (dạng tiếm phông thích kéo dài). Thái trừ ở huyết tương là 12-47L/giờ.

CHỈ ĐỊNH VÀ SỬ DỤNG OLAVEX

Người lớn
Thuốc OLAVEX được chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
OLAVEX hiệu quả trong việc duy tri cải thiện lâm sàng khi điều trị tiến tục a những bệnh nhân có đáp ứng điều trị ban đầu.
OLAVEX được chỉ định trong điều trị các cơn hưng cảm vừa đến năng
Ở bệnh nhân mà thời kỳ hưng cảm của họ đáp ứng với OLAVEX, OLAVEX được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực.
Qúy khách tham khảo sản phẩm có cùng thành phần , công dụng : OLEANZRAPITAB – Điều trị tâm thần phân liệt

CHỐNG CHỈ ĐỊNH OLAVEX

Dị ứng
Bệnh nhân có nguy cơ glôcôm khép góc.

CẢNH BÁO KHI DÙNG OLAVEX

Bệnh nhân lớn tuổi với Bệnh Tâm thần Liên quan Đến Mất Trí Nhớ: Tâng nguy cơ tử vong và tăng tỉ lệ các biến cố về mạch máu não (ví dụ như đột quỵ, cơn thiếu máu thoáng qua).
Tự tử: Nguy cơ về tự tử là đặc điểm cố hữu trong bệnh tâm thần phân liệt và trong rối loạn lưỡng cực I, do vậy cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân có nguy cơ cao trong khi điều trị; khi sử dụng kết hợp với fluoxetine, cũng cần tham khảo Cảnh Báo Ghi Trong Khung và các phần Các Cảnh Báo Và Thận Trọng ghi trong toa thuốc Symbyax. Hội Chứng An Thần Kinh Ác Tính: Ngừng thuốc ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ.
Tăng đường huyết: Trong một số trường hợp đã có báo cáo về tăng mạnh đường huyết và có kèm theo hôn mê nhiễm cêtô-axit hay hôn mê tăng thẩm thẩu hoặc tử vong ở những bệnh nhân sử dụng olanzapine. Bệnh nhân sử dụng olanzapine cẫn được theo dõi các triệu chứng tăng đường huyết và cần làm xét nghiệm đường huyết lúc đói vào khởi đầu điều trị, và định Tăng lipid huyết: Đã ghi nhận các thay đổi về lipid. Nên theo dõi lâm sàng, bao gồm xét nghiệm lipid trong máu lúc đói vào lúc đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. kỳ trong quá trình điều trị.
 Tăng Cân: Các hậu quả tiềm tàng của tăng cân cần được xem xét. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về cân nặng.
Loạn Vận Động Muộn: Ngừng thuốc nếu thích đáng về mặt lâm sàng.
Hạ huyết áp tư thế: Hạ huyết áp tư thế đi kèm với hoa mắt, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm và, ở một số bệnh nhân, ngất, có thể xảy ra nhất là trong thời gian định liều ban đầu. Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc có những tình trạng có thể ảnh hưởng đến đáp ứng huyết động.
Giảm bạch cầu, Giảm bạch cầu trung tính, và Giảm bạch cầu hạt: Đã có báo cáo xảy ra với các thuốc điều trị bệnh tâm thần, bao gồm olanzapine. Bệnh nhân với tiền sử có số bạch cầu thấp có ý nghĩa về mặt lâm sàng hoặc có giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính do thuốc nên thường xuyên theo dõi công thức máu toàn phần trong những tháng đầu điều trị và cần cân nhắc ngưng điều trị với olanzapine khi có dấu hiệu đầu tiên của giảm bạch cầu có ý nghĩa về lâm sàng nếu không có các yếu tổ căn nguyên khác.
Co giật: Sử dụng olanzapine thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có những bệnh có thể hạ ngưỡng co giật.
Nguy cơ về Giảm Nhận Thức và Vận Động: Thuốc này có thể làm suy giảm các kỹ năng thuộc phán đoán, suy nghĩ, và vận động. Sử dụng thận trọng khi vận hành máy móc.
Tăng prolactin máu: Có thể làm tăng nồng độ prolactin.
Sử Dụng Kết Hợp với Fluoxetine, Lithium hay Valproate: Cũng tham khảo toa thuốc của Symbyax, lithium, hay valproate.
Các Xét Nghiệm: Theo dõi tiểu sử đường huyết và lipid huyết lúc đói vào khởi đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị.

TƯƠNG TÁC THUỐC OLAVEX

Nhóm trẻ em Các nghiên cứu về tương tác chỉ mới được tiến hành trên người lớn.
Các Tương Tác Thuốc Có Thể ảnh Hưởng Đến Olanzapine
Bởi Olanzapine được chuyển hóa bởi CYP1A2, các chất có thể cảm ứng hay ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của Olanzapine.
Cảm Ứng CYP1A2
Chuyển hóa của Olanzapine có thể được cảm ứng bởi hút thuốc lá và carbamazepine, qua đó có thể làm giảm nồng độ Olanzapine.
Ức Chế CYP1A2
Fluvoxamine, một chất ức chế CYP1A2 đặc hiệu, đã được chứng tỏ ức chế đáng kể chuyên hóa của Olanzapine. Mức tăng trung bình trong nông độ cực đại của Olanzapine (Cmax) sau khi sử dụng fluvoxamine là 54% ở phu nữ không hút thuốc lá và 77% ở đàn ông hút thuộc lá. Diện tích dưới đường cong AUC tăng trung bình lần lượt là 52% và 108%.
Sinh khả dụng giảm
Than hoạt tỉnh làm giảm sinh khả dụng của Olanzapine uống 50-60% và nên được sử dụng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng Olanzapine.
Fluoxetine (một chất ức chể CYP2D6), các liều đơn của antacid (aluminum, magnesium) hay cimetidin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Olanzapine.
Khả năng Olanzapine ảnh hưởng đến các thuốc khác
Olanzapine có thể đối vận các hiệu ứng của các chất đồng vận trực tiếp hay gián tiếp dopamin. In vitro Olanzapine không ức chế các đồng enzym CYP450 quan trọng (như các CYP1A2, 2D6, 2C9, 2C19, 3A4).
Hoạt tính trên Hệ Thần kinh Trung ương
Nên thận trọng khi sử dụng Olanzapine ở những bệnh nhân uống rượu hay đang sử dụng các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Khoảng QT
Nên thận trọng khi sử dụng Olanzapine đồng thời với các thuốc được biết tăng khoảng QT.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA OLAVEX

Rất thường gặp
Tăng cân.
Buồn ngủ
Tăng nồng độ prolactin trong máu
Thường gặp
Làm thay đổi số lượng các tế bào máu và mỡ trong máu.
  • Tăng nồng độ đường trong máu và trong nước tiểu.
  • Cảm giác đói bụng.
  • Hoa mắt.
  • Bồn chồn.
  • Run.
  • Cứng hoặc co thắt cơ (bao gồm chuyển động mắt).
  • Khó khăn khi nói chuyện.
  • Chuyển động bất thưởng (nhất là ở mặt hay lưỡi).
  • Táo bón.
  • Khô miệng.
  • Ban.
  • Mất sức.
  • Mệt nhọc.
  • Ứ nước dẫn đến sưng tay, mắt cá hay bản chân.
Không thường gặp
  • Nhịp tim chậm.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tiểu không kìm chế
  • Rụng tóc.
  • Mất kinh hay giảm chu kỳ kinh.
  • Biến đổi ở vú đàn ông và phụ nữ như tiết sữa bất thường hay phát triển bất thường.
Các tác dụng có thể có khác: không thể ước tính tần suất từ dữ liệu hiện có
  • Phản ứng dị ứng (như sưng miệng và họng, ngứa, ban).
  • Tiểu đường hay làm xấu hơn bệnh tiểu đường, đôi khi kèm nhiễm xêtô-axit (xêtôn trong máu và nước tiểu) hoặc hôn mê.
  • Hạ thân nhiệt.
  • Co giật, thường liên quan tới một tiền sử co giật (động kinh).
  • Kết hợp của sốt, thở nhanh, ra mồ hôi, cứng cơ và thờ thẩn hay buồn ngủ.
  • Co cơ mắt gây ra chuyển động vòng của mắt.
  • Nhịp tim bắt thường.
  • Đột tử không thể giải thích.
  • Viêm tụy gây đau bụng nghiêm trọng, sốt và yếu.
  • Bệnh gan với biểu hiện vàng da và mắt.
  • Bệnh cơ với biểu hiện đau và nhức không thể giải thích.
  • Tiểu khó.
  • Trạng thái cương kéo dài và/hoặc đau.

QUÁ LIÊU OLAVEX

Dấu hiệu và triệu chứng:
Các triệu chứng rất thưởng gặp trong quá liều (tỉ lệ > 10%) bao gồm nhịp tim nhanh, kích động/hung hằng, nói khó, các triệu chứng ngoại tháp, và giảm ý thức ở nhiều cấp độ từ trầm dịu đến hôn mê.
Các di chứng quan trọng về y khoa khác bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, có thể có hội chứng an thần kinhác tính, suy hồ hấp, sặc phối, tăng hay giảm huyết áp, loạn nhịp tim (<2% trường hợp quá liều), và ngưng tim phổi. Những hậu quả chết người đã được báo cáo trong quá liều cấp với liêu thấp chỉ 450 mg, nhưng cũng có báo cáo về trường hợp sống sót khi i liều lên đến 2 g Olanzapine uống.
Xử lý:
Không có giải độc đặc hiệu cho Olanzapine. Gây nôn không được để nghị. Có thể chỉ định các qui trình tiêu chuẩn trong xử trí quá liều (rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính). Sử dụng đồng thời than hoạt tính cho thấy giảm sinh khả dụng đường uống của Olanzapine từ 50 đến 60%.
Cần tiến hành điểu trị triệu chứng và theo dõi các chức năng sinh tồn. huyết áp và suy sụp tuần hòan và hỗ trợ chức năng hô hấp. Không sử dụng epinephrine, dopamin, hoặc các tác nhân giống giao cảm có hoạt tính đồng vận bệta, bởi kích thích bệta có thể làm xấu hơn tình trạng tụt huyết áp. Theo dõi tim mạch là cần thiết để tìm các dấu hiệu loạn nhin. Giám sát v khoa chặt chẽ và tiếp tục theo dôi đến khi bệnh nhân hồi phục.

LIỀU LƯỢNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC OLAVEX

Người lớn
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu đề nghị đối với Olanzapine là 10 mg/ngày.
Giải đoạn hưng cảm: Liều khởi đầu là 15 mg liều duy nhất mỗi ngày trong đơn trị liệu hoặc 10 mg/ngày trong trị liệu kết hợp.
Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực. Liều khởi đầu đề nghị là 10 mg/ngày. Doivio bệnh nhân đang sử dụng Olanzapine để điều trị hưng cảm, tiếp tục điễu trị để ngừa tải phát với cùng liều lượng. Nếu một đợt hưng cảm mới, hỗn hợp, hoặc trầm cảm xảy ra, nên tiếp tục điều trị với Olanzapine (tối tru hóa liều nếu cần), với trị liệu bố sung để điều trị các triệu chứmg thuộc về tâm trạng, nếu cần thiết về mặt lâm sàng.
Trong khi điều trị tâm thần phần liệt, giai đoạn hưng cảm, và phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực, liều hàng ngày sau đó có thể điều chinh trên cơ sở tình trạng lâm sàng của từng cá nhân trong khoảng 5-20 mg/ngày Chỉ nên tăng đến liều cao hơn liều khởi đầu để nghị sau khi tái đánh giá lâm sàng thích đáng và nói chung khoảng thời gian giữa các liều không đưới 24 giờ.
Có thể sử dụng Olanzapine có hoặc không có thức ăn, bởi hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khi ngưng sử dụng Olanzapine nên giảm liều dần dần mà không ngưng đột ngột.
Nhóm trẻ em
Olanzapine không được đề nghị sử dụng ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu lực. rong các nghiên cứu ngắn hạn trên những bệnh nhân tuổi thiếu niên đã thấy hiện tượng tăng cân, thay đổi các chi số lipid và prolactin mạnh hơn so với bệnh nhân người lớn.
Bệnh nhân lớn tuổi
Một liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ngày) thường không được áp dụng, tuy nhiên nên cần nhắc sử dụng cho những bệnh nhân trên 65 tuổi nếu các yếu tổ lâm sảng đòi hỏi.
Bệnh nhân giảm năng thận và/hoặc giảm năng gan
Nên cân nhắc một liều khởi đầu thấp hơn (5 mg) đối với các bệnh nhân này. Trong trường hợp giảm năng gan vừa (xơ gan, Child-Pugh loại A hay B), liều khởi đău nên là 5 mg và chỉ tăng một cách thận trọng.
Giới tính
Liều khởi đầu và khoảng liều sử dụng thường không cần thay đổi đối với bệnh nhân nữ giới so với bệnh nhân nam giới.
Người hút thuốc lá
Liều khởi đầu và khoảng liều sử dụng thường không cần thay đổi đối với người không hút thuốc lá so với người hút thuốc lá.
Khi có nhiều hơn một yếu tố ảnh hưởng làm chuyển hóa chậm lại (như nữ giới, tuổi già, tình trạng không hút thuốc lá), có thể cân nhắc giảm liều khởi đầu.Tăng liều, khi có chỉ định, nên thực hiện dè dặt đối với những bệnh nhân như thế.
Trong các trường hợp cần thiết tăng liều với mỗi lần tăng 2,5 mg, nên sử dụng viên nén OLANZAPINE.

TRÌNH BÀY OLAVEX

OLAVEX 5/10: 10 viên nén được đóng trong một vị nhôm mềm. 3 vỉ được đóng trong một hộp giấy cứng có Tọa Kèm Theo

OLAVEX hộ nao nhiêu viên

OLAVEX 5 hộp 3 vỉ x10 viên 

BẢO QUẢN OLAVEX

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

HẠN SỬ DỤNG OLAVEX 

3 Năm kể từ ngày Sản Xuất.

NHÀ SẢN XUÁT OLAVEX

AKUMS DRUGS & PHARMACEUTICALS LTD.-ẤN ĐỘ

MUA OLAVEX Ở ĐÂU UY TÍN 

OLAVEX thuốc điều trị tâm thần  được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây

Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238

Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh

Đánh giá OLAVEX -Thuốc điều trị tâm thần hiệu quả

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá OLAVEX -Thuốc điều trị tâm thần hiệu quả
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG