Cefuroxim 500 VPC – Điều trị nhiễm khuẩn

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

Cefuroxim 500mg là thuốc dùng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm các dạng nghiêm trọng hoặc đe dọa đến tính mạng.Cefuroxim – Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 12/03/2022 lúc 4:34 chiều

CEFUROXIM 500 VPC là sản phẩm của CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới

THÀNH PHẦN  CEFUROXIM 500 VPC

Trong mỗi viên nén bao phim CEFUROXIM 500 VPC có chứa

Hoạt chất . Cefuroxim axetil tương đương cefuroxin …….. 500 mg

Tá duợc vừa dů ……..1 viên

( Ta duoc gồm : Lactose , cellulose vi tinh thể , croscarmellose sodium , sodium starch glycolat acid citric , povidon K30 , silicon dioxyd , magnesi stearat , hypromellose , polyethylen glycol , titan dioxyd , talc . )

CEFUROXIM có thành phan la gi

CEFUROXIM 500 có thành phần chính là cefuroxin

 MÔ TẢ SẢN PHẨM CEFUROXIM 500 VPC

CEFUROXIM 500 : Viên nén dài bao phim màu trắng đến trắng ngà , cạnh và một viên không sứt mà

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI CEFUROXIM 500 VPC

CEFUROXIM 500 : Hộp 2 vị , 4 vỉ x 5 viên . Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim .

THUỐC CEFUROXIM 500 VPC DÙNG CHO BỆNH GÌ ?

Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới như sau : Viêm tai giữa . Viêm họng và amidan . Viêm phế quản , viêm phổi . Các nhiệm khuẩn khác như Nhiễm khuẩn đường tiết niệu . Nhiễm khuẩn da và mô mềm . Bệnh Lyme ( nhiễm một loại ký sinh trùng )

 NÊN DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC NHƯ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?

Cách dùng CEFUROXIM 500 VPC

Đường dùng : đường uống

Cách dùng công nguyên viên hoặc có thể bẻ đối viên thuốc , uống cùng với nước . Uống thuốc sau khi ăn để giúp điều trị hiệu quả hơn .

Liểu lượng  CEFUROXIM 500 VPC

Người lớn :

  • Viêm họng , viêm amidan hoặc viêm xoang hàm : uống 250mg , ngày 2 lần .
  • Viêm tai giữa cấp uống 500mg , ngày 2 lần ,
  •  Trong viêm phế quản mạn cấp tỉnh hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng : uống 250 mg hoặc 500 mg , ngày 2 lần
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng : uống 250 mg , ngày 2 lần
  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ uống liều duy nhất 1g
  • Bệnh Lyme mới mắc : uống 500 mg , ngày 2 lần , trong 20 ngày

Trẻ em 

  • Viêm họng , viêm amiđan cấp , viêm xoang cấp : uống 125 mg cứ 12 giờ một lần .
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi : 10 mg / kg hai lần mỗi ngày đến tối đa là 125 mg hai lần mỗi ngày
  • Trẻ từ 2 tuổi đến 12 tuổi bị viêm tai giữa : uống 15mg / kg hai lần mỗi ngày đến tối đa là 23ống hai lần mỗi ngày .
  • Trẻ từ 12 đến 18 tuổi : uống 250mg / lần , 12 giờ một lần . Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hỗ hấp dưới nặng hoặc khi nghi ngờ viêm phổi

Người suy thận

Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thành lập . Cần ở phải hỏi ý kiến bác sỹ ,

Người suy gan : chưa có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan .

KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC?

Nếu người bệnh bị dị ứng với cefuroxim axetil hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác , bao gồm cả penicilin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc .

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA CEFUROXIM 500 VPC

Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây :

  •  Phản ứng dị ứng : các dấu hiệu như phát ban , sưng , nổi mẫn ngứa .
  • Hội chứng Stevens – Johnson : dấu hiệu như phồng rộp hoặc chảy máu quanh môi , miệng , mũi , cũng có thể có triệu chứng như sốt
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc : tại nơi phồng rộp nặng thì lớp da có thể bị bóc rời .
  • Viêm đại tràng giả mạc : nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng không ngừng thì phải ngừng thuốc , hỏi ý kiến bác sỹ để được điều trị thích hợp .
  • Phản ứng Jarisch – Herxheimer : Một số bệnh nhân có thể sốt , ớn lạnh , nhức đầu , đau cơ và phát ban da trong khi đang được điều trị bằng cefuroxim cho bệnh Lyme .
  •  Nhiễm nấm ( nấm Candida ) : như bệnh tưa miệng .
  • Các triệu chứng thường kéo dài một vài giờ hoặc cho đến một ngày .

Tác dụng phụ thường gặp như : đau đầu , chóng mặt , tiêu chảy , đau dạ dày , nhiễm nấm Candida . Các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong các xét nghiệm máu như : tăng bạch cầu ưa kiềm , tăng men gan , giảm tiểu cầu , thiếu máu tan huyết .

Tác dụng phụ hiếm gặp gồm : phát ban , phản ứng dị ứng , tiêu chảy nặng , sốt , vàng mắt hoặc da , viêm gan . Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc .

NÊN TRÁNH NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC?

Tránh dùng chung cefuroxim với các thuốc làm giảm acid dạ dày ( như thuốc điều trị chứng ợ nóng , thuốc chống đông máu đường uống như Probenecid , thuốc tránh thai đường uống

CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC

Nếu quên một liều hãy uống ngay khi nhớ ra . Tuy nhiên , nếu nó gần như là thời gian cho liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên . Không được dùng liều gấp đôi để bu cho liệu đã quên .

CẦN BẢO QUẢN THUỐC CEFUROXIM 500 VPC NHƯ THẾ NÀO ?

Nơi khô mát , nhiệt độ dưới 30 ° C , tránh ánh sáng .

NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC  CEFUROXIM 500 VPC QUÁ LIỀU

Triệu chứng : Triệu chứng cấp là buồn nôn , nôn , và ỉa chảy . Tuy nhiên , có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật , nhất là ở người suy thận .

CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO ?

Khi có triệu chứng quá liều , phải ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời .

NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC CEFUROXIM 500 VPC

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim , phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin , penicilin hoặc thuốc khác .

Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh , vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận . Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức , gây bội nhiễm . Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị , phải ngừng sử dụng thuốc .

Nếu có tiêu chảy nặng xảy ra khi sử dụng cefuroxim , thì phải ngưng thuốc và điều trị bằng metronidazol . Nên hết sức thận trọng khi dùng thuốc ở người có bệnh đường tiêu hóa , đặc biệt là viêm đại tràng .

Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil trên bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết lập

Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng danh mục : FLOXCIN – 200 TABLETS – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN

THỜI KỲ MANG THAI KHI DÙNG CEFUROXIM 500 VPC

Các nghiên cứu trên chuột nhất và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim . Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ . Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai .

Tuy nhiên , các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ . Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người , nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết .

THỜI KỲ CHO CON BÚ KHI DÙNG CEFUROXIM 500 VPC

Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp . Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn ( trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa , tác động trực tiếp , khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt ) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ , khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra . Vì vậy chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích , đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ .

CEFUROXIM 500 VPC ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC 

Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc . Tuy nhiên , khi dùng thuốc này có thể gây chóng mặt , bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc .

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SỸ , DƯỢC SỸ ?

Trong trường hợp quá liều hoặc xuất hiện các ban dị ứng ngoài da . Khi đang dùng phối hợp với thuốc khác hoặc xuất hiện tác dụng không mong muốn .

Cefuroxim lưu ý gì khi dùng

Cefuroxim 500 dùng theo sự hướng dẫn của Bác sĩ 

* Nếu cần thêm thông tin , xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ .

HẠN DÙNG CỦA THUỐC CEFUROXIM 500 VPC

36 tháng kể từ ngày sản xuất .

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng

DƯỢC LỰC HỌC CỦA Cefuroxim

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin , bán tổng hợp , thế hệ 2 , Cefuroxim axetil là tiền chất , bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn , vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng . Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn . Thuốc gắn vào các protein gắn penicilin ( penicilin binding protein , PBP ) , là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn , đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào . Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu . Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc .

Phổ kháng khuẩn : Giống như các cephalosporin thế hệ 2 khác ( cefaclor , cafamandol ) , cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 , nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của enzym beta lactamase so với cefamandol , do đó có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta lactamase như Haemophilus influenzae , Neisseria , Escherichia coli , Enterobacter , Klebsiella . Không giống như cefoxitin là kháng sinh cùng nhóm cephalosporin thế hệ 2 , cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis .

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram dương : Cefuroxim có tác dụng trên Staphylococcus aureus ( kể cả chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase ) , trên Staphylococcus epidermidis . Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicilin kháng penicilinase ( methicilin , oxacilin ) đều đã đề kháng với cefuroxim . Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus ( liên cầu nhóm alpha tan máu và beta tan máu ) . Phần lớn các chủng Enterococci bao gồm E.faecalis đều kháng lại cefuroxim . Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim .

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram âm : Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm , bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae . Cefuroxim có tác dụng trên các vi khuẩn sau thuộc họ Enterobacteriaceae : Citrobacter deversus , Cfreundi , Enterobacter aerogenes , Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , Proteus mirabilis , Providencia stuartii , Salmonella và Shigella . Đa số các chủng Morganella morganii , Providencia rettgeri , Proteus vulgaris , Enterobacter cloacae , Legionella , Pseudomonas , Campylobacter , Serretia đều đã kháng lại cefuroxim .

Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophilus influenzae ( kể cả các chủng đã kháng lại ampicilin ) , H.parainfluenzae và Moraxella catarrhalis . Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae và N. Megingitidis

Trên vi khuẩn kỵ khí : Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces , Eubacterium , Fusobacterium , Lactobacillus , Peptococcus , Peptostreptococcus , Propionibacterium , Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên C. difficile . Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã kháng lại cefuroxim

Kháng thuốc : Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích , sinh beta lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn .

DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA Cefuroxim

Sau khi uống , cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn . Sinh khả dụng xế đường uống cefuroxim axetil thay đổi , phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa . Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn . Sinh khả dụng sau khi uống cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37 % và đạt 52 % nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn . Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch .

Khoảng 33 % đến 50 % lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương . Cefuroxim phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể , xâm nhập vào cả tổ chức tuyến tiền liệt , vào được dịch màng phổi , đờm , xương , hoạt dịch và thủy dịch . Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ9,3 – 15,8 lít / 1,73 mẻ . Một lượng nhỏ cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm . Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ . Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận . Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ .

Đối tượng đặc biệt

Giới tính : không có sự khác biệt về dược động học giữa nam và nữ

Người cao tuổi : Không cần thiết biện pháp phòng ngừa đặc biệt ở những bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường , liều lượng tối đa khoảng 1 g mỗi ngày . Bệnh nhân cao tuổi thường có chức năng thận giảm do đó liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với chức năng thận ở người cao tuổi

Suy thận : Trong trường hợp suy thận , thời gian bán thải kéo dài hơn , dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ tùy thuộc vào mức độ suy thận .

Suy gan : Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan . Nhưng cefuroxim chủ yếu được đào thải qua thận , do đó rối loạn chức năng gan dự kiến sẽ không ảnh hưởng đến tác dụng dược động học của nó .

Trẻ nhỏ : Thời gian bán thải của cefuroxim cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh , tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đương với giá trị ở người trưởng thành sau 3 – 4 tuần tuổi . Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu . Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận , làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn . Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ . Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách

CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG CEFUROXIM 500 VPC

Không dùng quá liều quy định 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng .

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ . Nếu cần thêm thông tin , xin hỏi ý kiến của bác sỹ .

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc .

 CƠ SỞ SẢN XUẤT CEFUROXIM 500 VPC

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

Địa chỉ mua hàng CEFUROXIM 500 VPC

CEFUROXIM 500 VPC là thuốc kháng sinh được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây

Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238

Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh 

Đánh giá Cefuroxim 500 VPC – Điều trị nhiễm khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cefuroxim 500 VPC – Điều trị nhiễm khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG