VIGENTIN 500/125 DT – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHỮNG TRƯỜNG HỢP NHIỄM

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

Quy cách : Hộp 2 vỉ x 7 viên nén phân tán

Thuốc Vigentin 500/125  là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, nhiễm khuẩn da, mô mềm.

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 07/05/2023 lúc 11:38 sáng

Thuốc Vigentin 500/125 DT là thuốc gì ?

Vigentin 500/125  là Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, nhiễm khuẩn da, mô mềm

Thành phần Thuốc Vigentin 500/125 DT bao gồm 

  • Thành phần dược chất : Amoxicilin ( dưới dạng amoxicilin trihydrat ) ………………. 500 mg .
  • Acid clavulanic ( dưới dạng kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1 : 1 ) …….. 125 mg .
  • Thành phần tá dược : Cellulose vi tinh thể , crospovidon , Aerosil R200 , magnesi stearat , aspartam , bột mùi cam ……………. và 1 viên .
  • Dạng bào chế : Viên nén phân tán.
  • Mô tả dạng bào chế : Viên nén hình caplet , màu trắng ngà , một mặt có vạch phân liều , mặt viên nhẫn , cạnh viên lành lặn . Có thể bẻ đôi viên thuốc khi dùng .

Chỉ định của thuốc Vigentin 500/125 DT 

Vigentin 500/125 DT Được dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em :

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn ( được chẩn đoán đầy đủ ) .
  • Viêm tai giữa cấp .
  • Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ( được chẩn đoán đầy đủ )
  • Viêm phổi mắc phải do cộng đồng .
  • Viêm bàng quang .
  • Viêm bể thận .
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào , vết cắn do động vật , áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào .
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp , đặc biệt là viêm tủy xương . Nên thận trọng khi đưa ra chỉ dẫn về việc sử dụng các kháng sinh thích hợp .

Quý khách có thể tham khảo thêm sản phẩm tương tự :IBA-MENTIN 1000mg/62,5mg- THUỐC ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN

Cách dùng , liều dùng của thuốc Vigentin 500/125 DT 

Cách dùng :

  • Dùng bằng đường uống .
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị .
  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột Có thể uống thuốc với nước như thông thường hoặc được khuấy trong cốc với nước trước khi uống

 Liều dùng :

Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin / acid clavulanic .

  • Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg : 1 viên 500 mg / 125 mg x 3 lần mỗi ngày .
  • Trẻ em < 40 kg : 20 mg / 5 mg / kg / ngày đến 60 mg / 15 mg / kg / ngày , chia 3 lần .
  • Trẻ em có thể dùng Vigentin dạng viên hoặc gói .

Bảng dưới đây trình bày liều nhận được ( mg / kg cân nặng ) ở trẻ em từ 25 kg đến 40 kg khi dùng tới một viên 500/125 mg liều đơn : 

Cân nặng ( kg ) 40 35 30 25 Liều đơn khuyên dùng ( mg / kg cân nặng)
Amoxicilin [ mg / kg cân nặng1 cho | mỗi liều đơn ( 1 viên ) 12,5 14,3 16,7 20,0 6,67 – 20
Acid clavulanic [ mg / kg cân nặng | cho mỗi liều đơn ( 1 viên ) 3,1 3,6 4,2 5,0 1,67 – 5

Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống và dưới 25 kg cân nặng

  • Nên được điều trị với Vigentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống

Trẻ dưới 2 tuổi

  • Không có dữ liệu lâm sàng nào về công thức Vigentin tỷ lệ 4 : 1 liên quan đến liều cao hơn 40 mg / 10 mg / kg / ngày

Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều

Suy thận

  • Điều chỉnh liều dựa trên mức liều tối đa khuyên dùng của amoxicilin .
  • Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh có độ thanh thải creatinin ( CrCl ) lớn hơn 30 ml / phút . Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

CrCl : 10-30 ml / phút 500 mg / 125 mg hai lần mỗi ngày
CrCl < 10 ml / phút 500 mg / 125 mg một lần mỗi ngày
Thẩm phân máu 500 mg / 125 mg mỗi 24 giờ , thêm 500 mg / 125 mg trong suốt quá trình thẩm phân máu , và lặp lại khi kết thúc thầm phân máu ( do nồng độ amoxicilin và acid clavulanic trong máu đều giảm )

Trẻ em < 40 kg

CrCl : 10-30 ml / phút 15 mg / 3,75 mg / kg hai lần mỗi ngày ( tối đa 500 mg / 125 mg hai lần mỗi ngày )
CrCl < 10 ml / phút 15 mg / 3,75 mg / kg một liều hàng ngày ( tối đa 500 mg / 125 mg )
Thẩm phân máu 15 mg / 3,75 mg / kg một liều hàng ngày , 15 mg / 3,75 mg / kg trước khi thầm phân máu , và nên lặp lại liều khi kết thúc thầm phân máu để khôi phục nồng độ amoxicilin và acid clavulanic trong máu

Suy gan

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy gan và thường xuyên theo dõi chức năng gan ( xem mục 7 và 8 ) .

Chống chỉ định của thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Quá mẫn với các hoạt chất , bất kỳ penicilin hoặc tả dược nào được liệt kê trong mục 3.Tiền sử quá mẫn nặng ( như sốc phản vệ ) với một loại kháng sinh beta – lactam khác ( như cephalosporin , carbapenem hoặc monobactam ) .
  • Tiền sử vàng da / suy gan do dùng amoxicilin / acid clavulanic . 

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Chú ý đến người già , người bệnh có tiền sử vàng da / rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan .
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng . A Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị .
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác , nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin , cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng ( xem phần liều dùng ) .
  • Người dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch .
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc .
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học , chức năng gan , thận trong suốt quá trình điều trị . Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả . Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn .
  • Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi dùng viên có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin

Sử dụng thuốc Vigentin 500/125 DT  cho phụ nữ có thai và cho con bú 

Thời kỳ mang thai :

  • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng . Tuy nhiên , vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai , nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu , trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định .

Thời kỳ cho con bú :

  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm . Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa .

Ảnh hưởng của thuốc Vigentin 500/125 DT  lên khả năng lái xe và vận hành máy móc 

  • Không có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được .

Tương tác , tương kỵ của thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu . Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu ( warfarin ) .
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng , thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống , do đó cần phải báo trước cho người bệnh .
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin .
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin .
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic , cloramphenicol , tetracyclin .
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat , tăng độc tỉnh trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu . Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin , từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu . Tuy nhiên , probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải , nồng độ thuốc tối đa trong máu ( Cmax ) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu ( AUC ) của acid clavulanic .

Tác dụng không mong muốn của thuốc Vigentin 500/125 DT 

Các tác dụng không mong muốn thường có liên quan đến liều dùng . Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat , trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất nhiều hơn , các tác dụng phụ khác nói chung xuất hiện với tần suất và mức độ tương tự như khi chỉ dùng đơn chất amoxicilin . Các tác dụng không mong muốn khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua , chỉ dưới 3 % người bệnh phải ngừng dùng thuốc .

Thường gặp , ADR > 1/100 

  • Tiêu hoá : Tiêu chảy ( 9 % ) , buồn nôn , nôn ( 1 – 5 % ) . Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic ( dùng liều 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên 40 % so với dùng liều 125 mg ) .
  • Da : Ngoại ban , ngứa ( 3 % ) .

Ít gặp , 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu : Tăng bạch cầu ưa eosin .
  • Gan : Viêm gan và vàng da ứ mật , tăng transaminase . Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng . 
  • Khác : Viêm âm đạo do Candida , nhức đầu , sốt , mệt mỏi .

Hiếm gặp , ADR < 1/1000

  • Toàn thân : Phản ứng phản vệ , phù Quincke . 
  • Máu : Giảm nhẹ tiểu cầu , giảm bạch cầu , thiếu máu tan máu .
  • Tiêu hóa : Viêm đại tràng có màng giả . → Da : Hội chứng Stevens – Johnson , ban đỏ đa dạng , viêm da bong , hoại tử biểu bì do ngộ độc .
  • Thận : Viêm thận kẽ .

Quá liều và cách xử trí của thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Triệu chứng : Đau bụng , nôn và tiêu chảy . Một số ít người bệnh bị phát ban , tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ .
  • Xử trí : Cần ngừng thuốc ngay . Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần . Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định , có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày . Quá liều dưới 250 mg / kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày . Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin . Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em . Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể . Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc . Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic . Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn .

 Đặc tính được lực học của thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Amoxicilin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn . Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicilin ( ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn ) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn , mở rộng phổ tác dụng của amoxicilin chống lại nhiều vi khuấn tạo ra beta – lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc , do acid clavulanic có ái lực cao . và gắn vào beta – lactamase của vi khuẩn đề ức chế .
  • Acid clavulanic thu được tử sự lên men của Streptomyces clavuligerus , có cấu trúc beta – lactam gần giống nhân penicilin , bản thân có tác dụng kháng khuẩn yếu đồng thời có khả năng ức chế beta lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra , nhưng Staphylococcus kháng methicilin / oxacilin phải coi là đã kháng amoxicilin và acid clavulanic . In vitro , acid clavulanic thường ức chế penicilinase tụ cầu , beta – lactamase tạo ra do Bacteroides fragilis , Moraxella catarrhalis ( tên trước đây là Branhamella catarrhalis ) , và các beta – lactamase phân loại theo Richmond và Sykes typ II , III , IV và V. Acid clavulanic có thể ức chế một vài loại cephalosporinase tạo ra do Proteus vulgaris , Bacteroides fragilis và Burkholderia cepacia ( tên trước đây là Pseudomonas cepacia ) nhưng thường không ức chế cephalosporinase truyền qua nhiễm sắc thể Richmond – Sykes typ I ; do đó nhiều chủng Citrobacter , Enterobacter , Morganella , Serratia spp . , và Pseudomonas aeruginosa vẫn kháng thuốc . Một số beta – lactamase phổ rộng truyền qua plasmid của Klebsiella pneumoniae , một số Enterobacteriaceae khác và Pseudomonas aeruginosa cũng không bị acid clavulanic ức chế . Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn , do đó có thể ức chế enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào . Cách tác dụng thay đổi tùy theo enzym bị ức chế , nhưng acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính tranh chấp và không thuận nghịch . Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm :

Vi khuẩn Gram dương :

  • Loại ưa khí : Streptococcus faecalis , Streptococcus pneumoniae , Streptococcus pyogenes , Streptococcus viridans , Staphylococcus aureus , Corynebacterium , Bacillus anthracis , Listeria monocytogenes .
  • Loại kỵ khí : Các loài Clostridium , Peptococcus , Peptostreptococcus

Vi khuẩn Gram âm :

Loại ưa khí : Haemophilus influenzae , Moraxella catarrhalis , Escherichia coli , Proteus mirabilis , Proteus vulgaris , các loài Klebsiella , Salmonella , Shigella , Bordetella , Neisseria gonorrhoeae , Neisseria meningitidis , Vibrio cholerae , Pasteurella multocida . .

Loại kỵ khí : Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis . Như vậy amoxicilin và kali clavulanat có tác dụng đối với cả hai loại vi khuẩn tạo và không tạo beta – lactamase nhạy cảm với thuốc , nhưng nhiều nhà lâm sàng cho rằng để điều trị vi khuẩn không tạo beta – lactamase thì nên ưu tiên dùng amoxicilin đơn độc , dành thuốc phối hợp cho các loại beta – lactamase nhạy cảm . Do thuốc có nguy cơ gây vàng da ứ mật , nên không được dùng thuốc quá 14 ngày . Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc phối hợp nếu nghi ngờ do vi khuẩn tạo beta- lactamase . Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy kháng thuốc , phải ngừng ngay . Nếu thấy do vi khuẩn không tạo beta – lactamase nhạy cảm với aminopenicilin , một số thầy thuốc khuyên nên chuyển sang dùng aminopenicilin nhưng thực tế khó thực hiện.

Tỷ lệ kháng thuốc có thể khác nhau tùy theo vị trí địa lý và theo thời gian đối với các loài đã chọn , và cần có thông tin địa phương về kháng thuốc , đặc biệt khi điều trị nhiễm trùng nặng . Khi cần thiết , nên tìm kiếm các ý kiến chuyên môn khi mức độ kháng thuốc ở địa phương như vậy để cân nhắc tác nhân có lợi ở ít nhất một số loại nhiễm trùng

Tất cả các tụ cầu kháng methicilin đều đã kháng amoxicilin / acid clavulanic .

Không nên điều trị nhiễm khuẩn Streptococcus pneumoniae đã kháng penicilin bằng amoxicilin / acid clavulanic .

Đã có báo cáo về các chủng giảm nhạy cảm với thuốc như Haemophilus influenzae ở một số quốc gia ở Châu Âu với tần số trên 10 %.

Đặc tính dược động học của thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Amoxicilin và kali clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và cùng bền vững với dịch acid của dạ dày . Nồng độ của amoxicilin và acid clavulanic trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2,5 giờ uống liều đơn dạng thuốc viên thông thường .
  • Kali clavulanat không làm ảnh hưởng tới được động học của amoxicilin , tuy nhiên amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với kali clavulanat so với khi dùng kali clavulanat đơn độc . Sau khi uống thuốc viên liệu 250mg amoxicilin và 125mg acid clavulanic , nồng độ trong huyết thanh đạt 3,7 – 4,8 microgam / ml đối với amoxicilin và 2,2 – 3,5 microgam / ml đối với acid clavulanic . Sau khi uống thuốc viên liều 500 mg amoxicilin và 125 mg acid clavulanic , nồng độ trong huyết thanh đạt 6,5 – 9,7 microgam / ml đối với amoxicilin và 2,1 – 3,9 microgam / ml đối với acid clavulanic . Với liều đơn hỗn dịch dùng đường uống chứa 250 mg amoxicilin và 62,5 mg acid clavulanic , nồng độ amoxicilin đạt trung bình 6,9 microgam / ml và acid clavulanic đạt 1,6 microgam / ml . Sau 1 giờ uống 20 mg / kg amoxicilin + 5 mg / kg acid clavulanic , sẽ có trung bình 8,7 microgam / ml amoxicilin và 3,0 microgam / ml acid clavulanic trong huyết thanh . Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường .
  • Sau khi uống , cả amoxicilin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi , dịch màng phổi và dịch màng bụng , đi qua nhau thai . Một lượng thuốc nhỏ được thấy trong đờm , nước bọt cũng như trong sữa mę .

Quy cách đóng gói của thuốc Vigentin 500/125 DT

Vigentin 500/125 DT -Nhà thuốc Thục Anh

Hộp 2 vỉ x 7 viên

 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên nén phân tán.

Bảo quản thuốc Vigentin 500/125 DT 

  • Trong bao bì kín , nơi khô , dưới 30 độ C

Thuốc Vigentin 500/125 DT  sản xuất tại 

  • Thuốc Vigentin 500/125 DT được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I – PHARBACO

Địa chỉ mua thuốc Vigentin 500/125 DT  uy tín ,chính hãng 

  • Vigentin 500/125 DT là thuốc kháng sinh được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây
  • Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238
  • Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh

Đánh giá VIGENTIN 500/125 DT – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHỮNG TRƯỜNG HỢP NHIỄM

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá VIGENTIN 500/125 DT – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHỮNG TRƯỜNG HỢP NHIỄM
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG