AUGMENTIN – Thuốc bột kháng sinh cho trẻ

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

Augmentin có dạng gói bột pha hỗn dịch hàm lượng 250mg và 500mg  của GSK sản xuất. Đây là thuốc dùng trong điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả tai-mũi-họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 26/01/2022 lúc 4:08 chiều

Augmentin là thuốc điều trị các trường hợp về nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, đường tiểu và nhiều vấn đề sức khỏe khác, được sản xuất và phân phối bởi Công ty GLAXOSMITHKLINE

TRÌNH BÀY AUGMENTIN

AUGMENTIN 500mg / 62,5mg 

Hoạt chất

  • Amoxicilin dudidang amoxicilin trihydrat 500,00 mg 
  • Clavulanic acid dưới dạng kali clavulanate 62,50 mg trong một gói

Tá dược: Crospovidone, silica kết tủa ngậm nước, hương đào – chanh dâu tây [dầu cam, cam bergamot và chanh, vanillin, butylated hydroxyanisole (E320), maltodextrin), aspartame (E951).

AUGMENTIN 250mg / 31,25mg 

Hoạt chất

  • Amoxicilin dudidang amoxicilin trihydrat 250 mg 
  • Clavulanic acid dưới dạng kali clavulanate31,25 mg trong một gói
AUGMENTIN 250mg / 31,25mg

AUGMENTIN 250mg /31,25mg bột thuốc kháng sinh cho trẻ

Quy cách đóng gói AUGMENTIN 

AUGMENTIN 250mg /31,25mg và AUGMENTIN 500mg/62,5mg 

Quy cách : Hộp 12 gói

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống .

Mô tả chung AUGMENTIN 

AUGMENTIN ( kháng sinh beta – lactam nhóm penicillin kết hợp với chất ức chế beta – lactamase ) là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện . Tác dụng ức chế men beta – lactamase của clavulanato mở rộng phố kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa , bao gồm nhiều chủng đã không các kháng sinh nhóm beta – lactam khác .

CHỈ ĐỊNH AUGMENTIN 

Nên sử dụng AUGMENTIN theo Hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương .

AUGMENTIN được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi các vị khuẩn nhạy cảm với amoxicillin – davulanato , ở các vị trí dưới đây .

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ( gồm cả tai – mũi – họng ) như viêm amidan tái phát , viêm xoang , viêm tai giữa , điển hình gây bởi Streptococcus pneumoniae , Haemophilus influenzae , Moraxella catarrhalis ‘ và Streptococcus pyogenes .
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn , viêm phổi thủy và viêm phế quân phối , điển hình gây bởi Streptococcus pneumoniae , Haemophilus influenzae ‘ và Moraxella catarrhalis .
  • Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục như viêm bàng quang , viêm niệu đạo , viêm thận bổ thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ , điển hình gây bởi Enterobacteriaceae ( chủ yéu Escherichia colf ) . Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus species và bệnh lâu do Neisseria gonorrhoeae ” .
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm điển hình gây bởi Staphylococcus aureus , Streptococcus pyogenes và Bacteroides species ” .
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương , điển hình gây bởi Staphylococcus aureus , thường phải điều trị kéo dài .
  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo sẩy thai nhiễm khuẩn , nhiễm khuẩn đẻ , nhiễm khuẩn trong ổ bụng .

Một số vị khuẩn thuộc những loài này sinh beta – lactamase , khiến chúng không nhạy cảm với riêng amoxicilin ( xem Đặc tính được học , Dược lực học để thêm thông tin ) .

Tính nhạy cảm của vi khuẩn với AUGMENTIN sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian . Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có sẵn , và tiến hành lấy mẫu vi sinh và xét nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần .

Nhiễm khuẩn gây bởi các chủng nhạy cảm với amoxicillin có thể được điều trị khỏi bởi AUGMENTIN nhờ thành phần amoxicillin . Nhiễm khuẩn hỗn hợp gây bởi các chủng nhạy cảm với amoxicillin kết hợp với chúng sinh beta lactamase nhạy cảm với amoxicillin – clavulanate có thể được điều trị bằng AUGMENTIN .

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG AUGMENTIN 

Liều phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Liêu dùng được thể hiện theo cả thành phần amoxicillin-clavulanate ngoại trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng rẽ. Uống thuốc vào đầu būa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa.
Sự hấp thu của AUGMENTIN là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.
Người lớn
Nhiễm khuẩn nhẹ tối vùa 1000/125 mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tinh, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới) 1000/125 mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em
Liệu dùng được thể hiện theo tuổi của trẻ hoặc dưới dạng mg/kg/ngày (chia 2 hoặc 3 lần mỗi ngày).
Trẻ em nặng từ 40 kg trò lên nên được kê toa theo khuyển cáo dành cho người lớn.
Trẻ em dưới 12 tuổi khuyến cáo 40 mg/5 mg/kg/ngày tới 80 mg/10 mg/kg/ngày (không quá 3000 mg/375 mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (vi dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.
Trẻ sinh non
Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.
Người già
Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chình liều dùng theo bệnh nhân suy thận.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCI) lón hơn 30 ml/phút
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin duới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng AUGMENTIN với tỷ lệ amoxicilin và acid clavulanic là 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liểu.
Thẩm phân máu
Gói AUGMENTIN  dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin cao hơn 30 ml/phút
Suy gan
Thận trọng khi kê toa; nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Không đủ dữ liệu đé đua ra liều khuyến cáo.
Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng thành phần công dụng: AUGMENTIN 1G -Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

CHỐNG CHỈ ĐỊNH KHI DÙNG AUGMENTIN 

Chống chỉ định dùng AUGMENTIN
  • Ở những bệnh nhân có tiển sử quá mắn với beta-lactam, vi dụ các penicilin và cephalosporin.
  • Ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da rối loạn chúc năng gan liên quan đến amoxicillin-clavulanate.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG AUGMENTIN

Nên hỏi kỹ tiền sử về phản ủng quá mắn với penicilin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khỏi đầu điều trị bằng AUGMENTIN.
Đã có báo cáo về các phản ủng quá mẫn (dạng phản vệ) nặng và đối khi gây từ vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ủng này thuờng xây ra hơn ô những bệnh nhân có tiến sử quá mẫn với penicilin. Nếu phản ủng dị ủng xây ra, nên ngừng điều trị bằng AUMENTIN và thay thế bằng liệu pháp điểu trị thích hợp. Phản ứng dạng phân vệ nghiêm trọng cần được cấp cứu ngay lập tức với adrenalin. Oxy, steroid tiêm tinh mạch và xử lý đưồng thờ, bao gồm đạt nội khí quản cũng có thể cần thiết Nên tránh sử dụng AUGMENTIN nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sôi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicilin 
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mặc độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhấc chấn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau quận bụng, nên ngùng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm,
Nhìn chung, AUGMENTIN dung nạp tốt và có độc tinh thấp đặc trưng của kháng sinh nhóm penicilin. Nên kiểm tra định kỳ chức nag cdc cơ quan. bao gồm gan, thận và cho nang tạo màu khi điều trị kéo daì.
Hiếm có báo cáo kéo dài bất thuờng thời gian prothronbin (INR tăng) ở những bệnh nhân dùng AUGMENTIN và các thuốc chống đông máu dùng dường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kẻ toa đồng thời. Có thể cần điều chính liều các thuốc chống đồng máu dùng đường uống đồ duy trì múc độ chống đông mong muốn
Nên thận trọng khi sử dụng AUGMENTIN trên bệnh nhân có đấu hiệu suy giảm chức năng gan.
Ở bệnh nhân suy thận, nên điều chinh liêu theo mộc độ suy thận (xem Liệù lượng và Cách dùng-Suy thận).
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở nhung bệnh nhân giảm bài tết nuớc t nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đưong tiêm truyến Nhn khuyên bệnh nhân uống đủ nước để duy trí lượng nước tiếu đào thái trong hội gian dùng amoxicillin liều cao đe làm giám kha năng xuất hiện tinh th amoxicillin niệu (xem Quả liều).
AUGMENTIN goí , có chứa aspartame, la một nguồn của phenylalanine và do đó nên dùng thận trọng ở bện nhân phenylketon niệu 

TƯƠNG TÁC AUGMENTIN 

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiếi amoxicilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN Có thể gây tàng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xây ra các phân ứng đị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp AUGMENTIN với allopurinol.
Cũng giống như các kháng sinh khác, AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dân đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kếthợp đường uống.
Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR (ntermational normalised ratio) ở những bệnh nhân đang điểu trị duy trì với acenocoumarol hoặc warfarin va được ke toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết ke toa đồng thời, nên theo dôi cần thận thời gian prothrombin hoặc INR khi dùng thêm hoặc ngưng dùng amoxicilin.
Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofeti, đã có  báo cáo về sự giảm nổng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) trong liều truớc đó khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin duờng uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nóng độ liều trước đó có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể
Pericilins có thể làm giảm sự thải trừ methotrexate dẫn tới tăng khả năng gày độc tính .

AUGMENTIN DÙNG TRONGTHAI KỲ VÀ CHO CON BÚ

Thai kỳ
Những nghiên củu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhất và chuột cống với liều cao tới 10 lần liều dùng cho người) khi đùng AUGMENTIN đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quải thai. Trong một nghiên củu đơn ở những phụ nữ sinh non do vô màng đi sóm (PPROM), dã có bảo cáo về việc điều trị dự phòng với AUGMENTIN có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết
Cho con bú
Có thể dùng AUGMENTIN trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc được bài tiết một lượng rất it vào sữa mẹ. chưa biết tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.

AUGMENTIN  ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa tiến hành những nghiên củu về ảnh huởng lên khả nang lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xây ra (ví dụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc (xem Tác dụng không mong muốn).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA  AUGMENTIN 

Dữ liệu từ các thử nghiệm làm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tấn suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biển đến hiểm. Tân suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (ví dụ, xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu sau khi thuốc lưu hành và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất :
suất quy định cho tất cả :> 1/10 Kal
Rất phổ biến                   :   > 1/100
Phổ biến                          : > 1/100 và < 1/10
Không phổ biến               :   > 1/1000 và < 1/100
Hiếm                                :  > 1 / 10.000 và < 1/1000
Rất hiếm                          :    < 1 / 10.000           
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng 
Phổ biến:Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc
 Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm : Giảm bạch cầu có hồi phục ( kể cả giảm bạch cầu trung tính ) và giảm tiểu cầu
Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu . Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phù mạch thần kinh , phản vệ , hội chứng giống bệnh huyết thanh , viêm mạch quá mẫn
Rối loạn hệ thần kinh   
Không phổ biến :Chóng mặt , đau đầu
Rất hiếm : Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục . Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao
Rối loạn đường tiêu hóa
Người lớn
Rất phổ biến : Tiêu chảy Buồn nôn
Phổ biến:  Buồn nôn , nôn
Trẻ em
Phổ biến  :  Tiêu chảy, buồn nôn ,nôn 
Mọi đối tượng
Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn . Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống AUGMENTIN vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này
Không phổ biến: Khó tiêu
Rất hiếm  : Viêm đại tràng do kháng sinh ( gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết – xem Cảnh báo và Thận trọng ) .
                     Lưỡi lông đen
Rối loạn gan mật
Không phổ biến :Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và / hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta – lactam , nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này .
Rất hiếm :  Viêm gan và vàng da ứ mật . Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác .
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài . Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em .
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc . Các biến cố này thường hồi phục . Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong . Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan .
Rối loạn da và mô dưới da      
Không phổ biến :  Ban da , ngứa , mày đay
Hiếm: Ban đỏ đa hình
Rất Hiếm: Hội chứng Stevens – Johnson , hoại tử thượng bì nhiễm độc , viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tỉnh ( AGEP ) .
Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra .
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ , tinh thể niệu ( xem Quá liều ) 
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc 
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bac si”

QUÁ LIỀU AUGMENTIN 

Triệu chứng và dấu hiệu
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều.
Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niêu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Điều trị
Có thể điều trị triệu chứng cho các biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý về cân bằng nước và điện giải.
AUGMENTIN có thể được loại bỏ khội vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu,
Trẻ em
Một nghiên cứu tiến cứu trên 51 bệnh nhi tại một trung tâm chống độc đã cho thấy quá liều tới dưới 250 mg/kg amoxicillin không đi kèm những triệu chững lâm sàng đáng kể và không cẫn làm sạch dạ dày.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc

Chưa có báo cáo về phụ thuộc thuốc, nghiện hay lạm dụng đối với thuốc này.

AUGMENTIN

AUGMENTIN đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC 

DƯỢC LỰC HỌC

Cơ chế tác dụng

Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hay nhiều men (thường được gọi là các protein liên kết penicillin, PBP) trong chuỗi sinh tồng hợp peptidoglycan của vi khuẩn, đây là một thành phần không thể thiếu trong cấu trúc thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan dẫn tới thành tế bào bị suy yếu, thường kéo theo sự phân hủy và chết tế bào. Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn kháng thuốc và do đó phổ tác dụng của amoxicillin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.
Clavulanic là một beta-lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin. Nó bất hoạt các men beta-lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt amoxicillin. Một mình acid clavulanic không cho tác dụng kháng khuẩn có ich trên lâm sàng.
Sự có mặt của acid clavulanic trong các công thức AUGMENTIN bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi men beta-lactamase, và mở rộng có hiệu quả phổ kháng khuẩn của amoxicillin bao gồm nhiều vi khuẩn thông thường để kháng với amoxicillin và các penicillin và cephalosporin khác. Do đó AUGMENTIN mang đặc tính đặc biệt của một kháng sinh phổ rộng và một chất ức chế beta-lactamase.

Tác dụng dược lý

Trong danh sách dưới đây, các vi khuần được phân loại dựa theo tính nhạy cảm in vitro với AUGMENTIN. Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với AUGMENTIN
Dấu sao (“) biểu thị hiệu quả lâm sàng của amoxicillin-clavulanate đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Các vi khuẩn không sinh beta-lactamase được đánh dấu (dấu”). Một mẫu phân lập nhay cảm với amoxicillin có thể coi là nhạy cảm với AUGMENTIN. Những vi khuẩn nhạy cảm thông thường

Những vi khuẩn thường nhạy cảm

Gram dương hiếu khí
Bacillius anthracis
Enterococcus faecalis
Listeria monocytogenes
Nocardia asteroides
Streptococcus pyogenes *
Streptococcus agalactiae *
Streptococcus spp . ( vi khuẩn B tan máu khác )
Staphylococcus aureus ( nhạy cảm với methicillin )
Staphylococcus saprophyticus ( nhạy cảm với methicillin )
Tụ cầu khuẩn không có men coagulase ( nhạy cảm với methicillin )
Gram âm hiếu khí
Bordetella pertussis
Haemophilus influenzae *
Haemophilus parainfluenzae
Helicobacter pylori
Moraxella catarrhalis *
Neisseria gonorrhoeae
Pasteurella multocida
Vibrio cholerae
Khác
Borrelia burgdorferi Borre
Leptospira ictterohaemorrhagiae
Treponema pallidum
Gram dương kỵ khí
Clostridium spp .
Peptococcus niger
Peptostreptococcus magnus
Peptostreptococcus micros
Peptostreptococcus spp .
Gram âm kỵ khí
Bacteroides fragilis
Bacteroides spp .
Capnocytophaga spp .
Eikenella corrodens
Fusobacterium nucleatum
Fusobacterium spp .
Porphyromonas spp .
Prevotella spp .

Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải

Gram âm hiếu khí
Escherichia coli
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae *
Klebsiella spp .
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Proteus spp .
Salmonella spp .
Shigella spp .
Gram dương hiếu khí
Corynebacterium spp .
Enterococcus faecium
Streptococcus pneumoniae *
Liên cầu khuẩn nhóm viridians

Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc 

Gram âm hiếu khi
Acinetobacter spp .
Citrobacter freundii
Enterobacter spp .
Hafnia alvei
Legionella pneumophila
Morganella morganii
Providencia spp .
Pseudomonas spp .
Serratia spp .
Stenotrophomas maltophilia
Yersinia enterolitica
Khác
Chlamydia pneumoniae
Chlamydia psittaci
Chlamydia spp .
Coxiella burnetti
Mycoplasma spp .

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Hấp thu
Hai thành phần của AUGMENTIN, amoxicillin và acid clavulanic được phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh khi dùng đường uống. Hấp thu AUGMENTIN đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Nồng độ amoxicillin trong huyết thanh đạt được khi dùng AUGMENTIN cũng tương tự như khi uống amoxicillin riêng lẻ với liều tương đương.
Phân bố
Sau khi dùng thuốc theo đường tĩnh mạch, có thể phát hiện nồng độ điều trị cả amoxicillin và acid clavulanic trong mô và dịch kẽ. Nồng độ điều trị của cà hai chất này đếu được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ và mô cơ. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mủ.
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều không gắn kết nhiều với protein, các nehiên củu cho thấy khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin của toàn bộ lượng thuốc trong huyết tương gắn kết với protein.
Từ các nghiên cứu trên động vật, không có bằng chứng cho thấy hai thành phần này có tích lũy tại cơ quan trong cơ thể.
Giống như các penicillin khác, amoxicillin có thể được phát hiện trong sữa me. Clavulanate cũng được phát hiện trong sữa dưới dạng vết Ngoài nguy cơ bị mẫn cảm liên quan đến sự bài tiết này, chưa biết tác dụng bất lợi nào đổi với trẻ bú mẹ.
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật đã cho thấy cả amoxicillin và acid clavulanic đều thấm qua nhau thai. Tuy nhiên, chưa phát hiện bằng chúng về tác hại lên khå năng sinh sản hoặc gây hại đối với phối thai.
Chuyển hóa
Amoxicillin được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10-25% liều khởi đầu. Trên người, acid clavulanic được chuyển hóa chủ yếu thành 2,5-dihydro-4-(2-hydroxyethyl)- 5-oxo-1H-pyrrole-3-carboxylic acid và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one, và được thải trừ qua tiểu, phân và cũng như carbon dioxide trong khí thở ra.
Thải trừ
Cũng như các penicillin khác, amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khí clavulanate thải trừ cả qua thận và không qua thận.
Khoảng 60-70% amoxicillin và khoảng 40-65% acid clavulanic được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6 giờ đầu sau khi uống liều đơn viên nén 250/125 mg hoặc 500/125 mg.
Dùng phối hợp với probenecid làm chậm sự thải trừ amoxicillin nhưng không làm chậm sự thải trừ qua thận của acid clavulanic (xem Tương tác). 

HẠN DÙNG AUGMENTIN 

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN AUGMENTIN 

Bảo quản AUGMENTIN trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30°C.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ AUGMENTIN 

Pha bột thuốc vào nước trước khi uống.
Trẻ em
Khi cho trẻ dưới 2 tuổi uống, có thể dùng nước để pha loãng hỗn dịch amoxicillin-clavulanate tới 2 lẫn.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ

AUGMENTIN SẢN XUẤT BỞI

Thuốc Augmentin được sản xuất bởi Công ty GLAXOSMITHKLINE

ĐỊA CHỈ MUA AUGMENTIN

AUGMENTIN 250mg /31,25mg và AUGMENTIN 500mg/62.5mg  là thuốc kháng sinh được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây

Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vnđội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238

Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh 

Đánh giá AUGMENTIN – Thuốc bột kháng sinh cho trẻ

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá AUGMENTIN – Thuốc bột kháng sinh cho trẻ
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238

    Có thể bạn thích…

    MUA HÀNG