Trimeseptol-Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
- Thương hiệu:
- Hoạt chất:
Thuốc Trimeseptol có thành phần chính Sulfamethoxazol kết hợp với Trimethoprim. Thuốc dùng điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau, đặc biệt là viêm đường tiết niệu.
Trimeseptol là thuốc gì ?
Thuốc Trimeseptol sản xuất tại CÔNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY có thành phần chính Sulfamethoxazol kết hợp với Trimethoprim. Thuốc dùng điều trị nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau, đặc biệt là viêm đường tiết niệu.
Thành phần thuốc TM Trimeseptol
Mỗi viên nén chứa:
- Sulfamethoxazol…..400mg
- Trimethoprim…….80mg
Tá dược vd……1 viên
(Тá dược gôm: Eragel, tinh bột sắn dây,gelatin, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc )

Trimeseptol có 2 thành phần chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim
Dược lực học
Là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1phần), sulfamethoxazol là kháng sinh thuộc nhóm sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid flolic của vi khuẩn . Trimethoprim là một dẫn xuất của pyrimidin , ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim Và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp : purin, thymin và cuối cùng là DNA của vi khuẩn, Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng ngay cả vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc
Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazol. Chế phẩm TRIMESEPTOL được phối hợp với tỷ lệ 1:5; do sự khác biệt về duợc động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1: 20. Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả 2 thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng cúa TRIMESEPTOL in vivo vẫn chưa rõ.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuóc: E coli, Klebsiella sp. Enterobacter sp,, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol duong tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri va Shigella sonnel
TRIMESEPTOL có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii
Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn ky khí, não mô cầu, lậu đu, Mycoplasma.
Kháng thuốc TRIMESEPT0L phát triển chậm trong ống nghiệm hơn so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi sinh vật Gram dương và Gram âm nhưng chủ yếu ở Enterobacter.
Ở Việt Nam ,theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng thuốc này phát triển rất nhanh ,nhiều vi khuẩn trong các năm 70-80 thuờng nhạy cảm với TRIMESEPTOL , nay đã kháng rất mạnh
Tính kháng TRIMESEPTOL của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc ,Trung Nam), nông thôn hay thành thị, nên đòi hỏi thầy thuốc có sự cân nhắc nhắc lựa chọn thuốc kỹ.
Dược động học
Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.
Sau khi uống 2 giờ với liều 800mg sulfamethoxazol và 160 trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5mg/lít và của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lít. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5 mg/lít, cüa sulfamethoxazol là 100 mg/lit sau 2 -3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch trung bình đạt các nồng độ xấp xỉ như trên.
Nửa đời của trimethoprim la 9 – 10 giờ , của sulfamethoxazol la 11 giờ. Vi vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Tỷ lệ 1:5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Chỉ định khi dùng thuốc TM Trimeseptol
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với trimethoprim + sulfamethoxazol
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Viêm phổi cấp ở trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em
- Viêm xoang má cấp người lớn
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Ly trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
Cách dùng – liều dùng thuốc TM Trimeseptol
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
Người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày,
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành
Liều thấp 1:2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để làm giảm số lần tái phát
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đợt cấp viêm phế quản mạn
Người lớn : uống 2-3 Viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa , viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg+ 40 mg Sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ly trực khuẩn:
Người lớn: Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Tré em vá người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoy/kg trong 24 giờ ,chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày,
Người bệnh có chức năng thận suy
Khi chức năng thận bị giảm ,liều lượng được giảm theo bảng sau
Độ thanh thải creatinin
>30ml/phút 15-30ml/phút < 15ml /phút |
Liều khuyên dùng
Liều thông thường ½ liều thông thường không dùng |
>>> Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng tác dụng : THUỐC SEONOCIN – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Chống chỉ đinh khi dùng thuốc Trimeseptol TM
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với |trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Trimeseptol
Chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng TRIMESEPT0L liều cao dài ngày; mất nước suy dịnh dưỡng.
TRIMESEPTOL có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.
Thời kỳ mang thai sử dụng thuốc Trimeseptol
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đấy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, đều quan trong là phải dùng thêm acid folic.
Thời kì cho con bú khi dùng thuốc Trimeseptol
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TRIMESEPTOL .Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc
Sử dụng thuốc Trimeseptol cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể dùng được
Tác dụng không mong muốn và phản ứng có hại ( ADR)
Xảy ra ở 10% người bệnh .Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa 5% và các phản ứng xảy trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc :ngoại ban , mụn phỏng .Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết , như hội chứng LYELL
TRIMESEPTOL không được dùng cho người bệnh Xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng , có thể viêm gan nhiễm độc
Hay gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt; Tiêu hóa: Buồn nôn, non, ia chay, viêm lướĩ
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết
tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: Ảo giác.
Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: ù tai.
Thuốc Trimeseptol cách hướng dẫn xử trí ADR
Dùng acid folic 5 – 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.
Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc khi dùng Trimeseptol
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và sự bài tiết qua thận của methotrexat, vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. TRIMESEPTOL dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
TRIMESEPTOL ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin
TRIMESEPTOL có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin
Quá liều và cách xử trí khi sử dụng thuốc Trimeseptol
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Add hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Hạn dùng thuốc Trimeseptol
60 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, biến màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Quy cách đóng gói thuốc Trimeseptol
- Hộp 25 vỉ x 20 viên nén và lọ 200 viên nén.

Trimeseptol hộp 25 vỉ x 20 viên nén
Bảo quản thuốc Trimeseptol
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
DE XA TAM TAY TRE EM
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”
Nhà sản xuất Trimeseptol
THUỐC SẢN XUẤT TẠI: CÔNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ mua thuốc TM Trimeseptol uy tín tại Hà Nội ?
Thuốc Trimeseptol là kháng sinh thông dụng được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây
Hoặc mua online thông qua website: Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238
Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh

Đánh giá Trimeseptol-Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào