PRICEFIL-Bột pha hỗn dịch kháng sinh

Mã: N/A
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

 Pricefil  dùng đường uống được chỉ định để điều trị cho các trường hợp bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do nguyên nhân từ các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 15/01/2022 lúc 9:32 chiều

RICEFIL là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế diệt khuẩn của Cefprozil cũng giống như các thuốc cùng nhóm là nó gắn với protein trong màng tế bào chất của vi khuẩn

THÀNH PHẦN PRICEFIL 

Mỗi 1 ml hỗn dịch uống PRICEFIL có chứa 

Hoạt chất: 52,31 mg cefprozil monohydrat tương đương với 50 mg cefprozil.

Tá dược: Polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thế và natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimeticon, silica colloidal khan, natri benzoat, vanilin, natri clorid, sucrose.

DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC PRICEFIL

Bột pha hỗn dịch uống.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI PRICEFIL 

PRICEFIL  đóng gói

  • Hộp 1 chai HDPE 100 ml
  • Hộp 1 chai HDPE 60 ml
  • Hộp 1 chai HDPE 30 ml.
    PRICEFIL có những hàm lượng nào

    PRICEFIL hộp 1 chai 30ml 

CHỈ ĐỊNH PRICEFIL 

Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Nên thực hiện các thử nghiệm nhạy cảm và nuôi cấy khi có thể để xác định tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG PRICEFIL 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:

  • Viêm họng – viêm amidan: u500 mg mỗi 24 giờ
  • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ
  • Viêm tại giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24giờ
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm:  250 mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ 500 mg mỗi 12 giờ

Trẻ em

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày.
  • Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ
  • Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn. Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.

Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút

Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, dùng 50% liêu thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.

Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu, Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu

Hướng dẫn sử dụng

Bột pha hỗn dịch uống:  Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hòn dịch đồng nhất. Bồ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH PRICEFIL 

Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

PRICEFIL có những thận trọng gì

PRICEFIL đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 

NHỮNG LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC PRICEFIL 

Cảnh báo 
Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh B-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đối các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
Thông tin cho bệnh nhân:
Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28 mg/5 ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.
⇒Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng danh mục thuốc kháng sinh : THUỐC KEOBTON – THUỐC KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HIỆU QUẢ

SỬ DỤNG PRICEFIL TRONG THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phu nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết. Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC PRICEFIL  KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC 

Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đầu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC PRICEFIL 

Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với probenecid làm tăng aấn đôi AUC Pricefil
 Tương tác trong các xét nghiệm cận lâm sàng:
Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu. Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp nicrat kiểm

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PRICEFIL (ADR)

Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt. Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)
Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiểm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).
Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải những hiếm.
Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở ngườI lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bất đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
Hệ thần kinh kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngũ, lú lần va buôn ngủ hiểm thấy báo cáo gặp phải (<19%) và tượng quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiểm khi gặp phải. Thận:Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%)
Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không móng muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng:
Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên CHI ĐIVH cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua. 
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Đặc tính dược lực học 

Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn học:
In vitro, cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phốổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram (+) hiếu khí
 Staphylococci: Staphylococcus aureus (chỉ bao gồm chúng nhậy cầm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warneri
(Chú ý: Pricefil không có tác dụng với staphylococci để kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhom A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B, Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococi nhóm Viridans, v.V.
Vi khuẩn gram (-) hiếu khí
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kế cả các chủng sinh B-lactamase). Citrobacter diversus, Escherichia coli
Klebsiella pneuomoniae, Neisseria gonorrhoede (kẽ cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus
(Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides fragilis đều để kháng với Pricefil).
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes

Đặc tính dược động học

Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng cefprozil cho bệnh nhân lúc đói
Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1 g lần lượt khoảng 170 µg/ml, 450 µg/ml và 600 ug/ml.
Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nổng độ thuốc trong khoảng từ 2 µg/ml đến 20 µg/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ
Không có bằng chứng về sự tích lũy Pricefil trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy huyết tương của Pricefil kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.
Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (>65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35-60% và AỤC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15-20%. Vé mặt dược động học của Pricefil, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.
Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nổng độ thuốc trong mô amidan 1-4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4- 4 ug/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với Streptococcus pyogenes.

QUÁ LIỀU PRICEFIL 

Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân Có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefprozil ra khỏi cơ thể.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN PRICEFIL 

Bột pha hỗn dịch uống: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C,

HẠN DÙNG PRICEFIL 

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thưốc khi hết hạn sử dụng.
Sau khi pha thành hỗn dịch: ổn định 7 ngày ở nhiệt độ s 25°C hoặc 14 ngày ở nhiệt độ 2°C-8°C.
 
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ. GIỮ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY CỦA TRẺ.

PRICEFIL SẢN XUẤT BỞI 

 Công ty Vianex S.A – Hy Lạp

Địa chỉ mua PRICEFIL uy tín 

PRICEFIL  là thuốc kháng sinh được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy.

Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây

Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238

Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh

Đánh giá PRICEFIL-Bột pha hỗn dịch kháng sinh

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá PRICEFIL-Bột pha hỗn dịch kháng sinh
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG