SaVi Olanzapine 10- Điều trị tâm thần phân liệt
- Hoạt chất:
- Thương hiệu:
Thuốc SaVi Olanzapine 10 được chỉ định dùng trong điều trị những bệnh nhân bị mắc bệnh tâm thần phân liệt như bệnh hoang tưởng, rối loạn cảm xúc, rối loạn suy nghĩ gây ra hiện tượng ảo giác
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC Savi Olanzapine 10
Olanzapin………..10mg
Tá dược vừa đủ (Lactose monohydrat, celulose vi tinh thế 101, tinh bột biển tính, natri croscar 10 mg melose, Polvsorbat 80, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 6CPS. polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc).
MÔ TẢ SẢN PHẨM Savi Olanzapine 10
Viên nén hình oval, bao phim màu trang, một mặt có cha SVP, một mặt có gạch ngang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Savi Olanzapine 10
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
THUỐC Savi Olanzapine 10 DÙNG CHO BỆNH GÌ
Savi Olanzapine 10 Điều trị bệnh tâm thần phân liệt, với các triệu chứng nghe thấy, nhìn thấy noặc cảm thấy những thứ không tồn tại, có những niêm tin sai làm, đa nghi và sống cô lập với mọi người.
Điều trị các cơn hưng cảm vừa đến năng (một tình trạng kich động hoặc hung phần).
Ngăn ngừa tái phát các triệu chứng trên ở những bệnh nhân bị rồi loạn lưỡng cực mà olanzapin có hiệu quả trong các cơn hưng cảm.

Savi Olanzapine 10 Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
NÊN DÙNG LIỀU LƯỢNG THUỐC Savi Olanzapine 10 NHƯ THẾ NÀO
Cách dùng Savi Olanzapine 10
Uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Thuốc dùng đương uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Nếu thấy buồn ngủ kéo dài có thể uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nên uống thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày, Không được tự ý ngưng thuốc.
Liều lượng Savi Olanzapine 10
5-20 mg/ngày, Liều khỏi đầu và liều duy trì của từng bệnh nhân dược thực hiện theo chỉ định của bác sỹ điều trị. Liều tối đa là 20 mg/ngày
Quý khách tham khảo sản phẩm tương tự: NYKOB 5mg -THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN PHÂN LIỆT
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC Savi Olanzapine 10
Bệnh nhân quá mẫn với olanzapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này. (Với các dấu hiệu như: phát ban, ngủa, sưng mặt, sưng môi, khó thờ-) Người đã có nguy cơ bệnh glaucom góc hẹp.
Phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA Savi Olanzapine 10
Thường gặp, tần suất có thể xảy ra > 1/100
- Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Tăng ALT.
- Yếu cơ, run, ngã
- Hạ huyết áp, tim nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
- Bỏng rát.
- Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyềt, xuất huyết đường niệu.
- Giảm thị lực, viêm kết mạc.
It gặp, tấn suất có thể xảy ra >1/1000 đến < 1/100
Giảm bạch cấu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ảnh sáng, động kinh.
Hiểm gặp, tần suất có thể xảy ra < 1/1000
Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC Savi Olanzapine 10
- Thông báo với bác sỹ khi đang sử dụng thuốc khác, đặc biệt những thuốc sau:
- Levomethadyl, metoclopramid.
- Thuốc điều trị Parkinson, thuốc chống động kinh (carbamazepin), thuốc
- Rượu. Thuốc lá.
CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC Savi Olanzapine 10
Nếu quên thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Không dùng hai liều trong 1 ngày.
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC Savi Olanzapine 10 QUÁ LIỀU
Tim dập nhanh, kích động, nói khó, cử động bất thường (đặc biệt là ở mặt và lưỡi) và giảm nhận thức.
Các triệu chứng cấp tính khác: Lú lẫn, co giật (động kinh), hôn mê; kết hợp sốt, thở nhanh, vã mồ hội, cứng cơ và buồn ngủ; thở chậm, tăng hoặc giảm huyết áp, rối loạn nhịp tim.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC Savi Olanzapine 10 NHƯ THẾ NÀO
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Savi Olanzapine 10
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ nếu bạn:
- Lớn tuổi và bị sa sút trí tuệ.
- Có cử động bất thường chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi,
- Sốt, thở nhanh, vã mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ.
- Tăng cân Tăng đường huyết và lipid huyết (triglycerid và cholesterol).
- Ban hoặc người thân có tiền sử đông máu
- Có các bệnh: Đột quỵ hay đột quy não thoáng qua, Parkinson, bệnh tuyến tiển liệt, tắc ruột, bệnh gan, thận, rồi loạn máu, bệnh tim, tiểu đường, đồng Nếu bạn trên 65 tuổi, nên theo dõi huyết áp.
Trường hợp có thai
Nếu báo cho bác sỹ điều trị nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng olanzapin.
Trường hợp cho con bú
Không nên cho con bú khi đang dùng olanzapin
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành mày móc
Vì thuốc có thể gây ngủ và chóng mặt nên phải cẩn thận dùng thuốc này khi lái xe vận hành máy móc
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ
Người bệnh sử dụng thuốc cảm với bất ký thuốc nào.
Người bệnh sử dụng thuốc khác khi đang điều trị
Người từng bị đột quỵ hoặc có các triệu chứng đột quỵ thoáng qua , người bị bệnh Parkinson , bệnh tiền liệt tuyến , tắc ruột , người có vấn đề về gan , thận , máu bệnh tim , đái tháo đường , động kinh , người đang bị tiêu chảy và nôn ói kéo dài hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu
Trẻ em.
Phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai
Phụ nữ cho con bú.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc an thần kinh/Thuốc chống loạn thần.
Olanzapin là thuốc chống loạn thần có hoạt tính dược lý học rộng trên một số hệ receptor.
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng olanzapin có ái lực (Ki < 1000M) với các receptor của serotonin 5HT 2a/2c ,5HT3, 5HT8,: dopamin D1, D2 ,D3 ,D4. D5 muscarin M1-M5 adrenergic a1 và histamin H1. Các nghiên cứu về hành vì động vật cho thấy olanzapin có tác dụng đối kháng với 5HT, với dopamin và kháng cholinergic phù hợp với khả năng gắn kết vào các receptor. Olanzapin có ái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT, in vitro so với D2, và hoạt tỉnh 5HT2, in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2, Các nghiên cứu điện sinh lý đã chứng minh olanzapin gây giảm một cách chọn lọc sự kích hoạt các tê bào thần kinh dopaminergic ở mesolimbic (A10.) nhưng ít có tác dụng đến thể vẫn (A,) trong chức năng vận động. Olanzapin làm giảm đáp ứng né tránh có điều kiện, là một thử nghiệm xác định tác dụng chống loạn thần khi dùng liều thấp hơn liều gây ra chứng giữ nguyên thế, là một tác dụng phụ trên chức năng vận động. Không giống như một số thuốc chống loạn thần khác, olanzapin gây tăng đáp ứng trong thử nghiệm “làm giảm lo âu”.
Trong một nghiên cứu liều uống duy nhất (10 mg) dùng phương pháp chụp roengent cắt lớp phát positron (Positron Emission Tomography, PET) ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, olanzapin chiếm giữ receptor 5HT nhiều hơn so với receptor dopamin D Hơn nữa một nghiên cứu hình ảnh dùng phương pháp chụp roengent cât lớp phát photon dơn diện toán (Single Photon Emission Computerised Tomography, SPECT) ở người bệnh tâm thần phân liệt cho thấy người bệnh đáp ứng với olanzapin chiếm giữ D, của thể vân ít hơn so với những người bệnh đáp ứng với risperidon và một số thuốc chống loạn thần khác, nhưng tương đương với những người bệnh đáp ứng với clozapin.
Cả hai trong 2 thử nghiệm có kiểm chứng bằng placebo và 2 trong 3 thử nghiệm có kiểm chứng bằng chất so sánh trên 2.900 bệnh nhân tâm thần phân liệt với cả 2 triệu chứng dương tính và âm tinh, cho thấy olanzapin đã cải thiên nhiều hơn có ý nghĩa thống kê
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Olanzapin hấp thu tốt khi uống, đạt nống độ đình trong huyết tương trong vòng 5 – 8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Phân bố
Khoảng 93% olanzapin gån kết với protein huyết tương khi nồng độ từ 7 đến 1000 ng/ml. Olanzapin gắn kết chủ yếu với albumin và a,-acid glycoprotein.
Chuyển hóa
Olanzapin được chuyển hóa ở gạn qua cơ chế liên hợp và oxy hóa. Chất chuyển hóa chính là 10-N-glucuronid, và không qua được hàng rào máu não. Các cytochrom P450-CYP1A2 và P450-CYP2D6 tham gia vào việc tạo ra các chất chuyển hóa N-desmethyl và 2-hydroxymethyl. Cá hai chất chuyển bóa này đều có hoạt tính dược lý in vivo thấp hơn nhiều số với olanzanin trong các nghiên cứu trên động vật. Tác dụng dược lý chu yêu là do olanzan in.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình ở người khoẻ mạnh thay đổi phụ thuộc vào tuổi và giới tính . khoảng 57% và 30% lượng thuốc đào thải tương ứng với nước tiểu và phân , chủ yếu dưới dạng các dẫn chất chuyển hóa , một phần nhỏ (7%) dưới dạng nguyên vẹn.
Những nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người lớn tuổi: >65 tuổi) khoẻ mạnh so với người trẻ tuổi, thời gian bán thải lít/giờ so với 18,2 lít/giờ). Các thay đổi được động học ở người cao tuổi vn nằm trong phạm vi thay đối của người trẻ tuổi. O 44 người bệnh tâm thán phân liệt (65 tuổi) liều dùng từ 5 mg đến 20 mg/ngày không có sự khác biêết nào về tác dụng phụ.
Giới tính: Ở phu nữ so với nam giới, thời gian bán thải trung bình dài hơn (36,7 giờ so với 32,3 giờ) và độ thanh thái giảm đi (18,9 lít/giờ so với 27.3 lit/giờ). Tuy nhiên độ an toàn của olanzapin (5 – 20 mg) tương đương nhau ở bệnh nhân nữ (n =467) và nam (n =869).
Suy thận: Không có sự khác biệt đáng kế về thời gian bán thải trung bình (37,7 giờ so với 32,4 giờ) và độ thanh thải (21,2 lít/giờ so với 25,0 lltigið) của olanzapin giữa người suy thận (độ thanh thải ceratinin < 10 ml/phút) so với người khoẻ mạnh. Khoảng 57% olanzapin đánh dấu bằng chất phóng xạ được đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Người hút thuốc có rối loạn nhẹ chức năng gan: Thời gian bán thải trung bình là dài hơn (39,3 giờ) và độ thanh thải giảm (18.0 lít/giờ) tương tự như đối với khoẻ mạnh không hút thuốc lá (tương ứng là 48,8 giờ và 14,1 lit/ giờ ).
Sản xuất tại Savi Olanzapine 10
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI (SaVipharm J.S.C)
Địa chỉ mua Savi Olanzapine 10
Savi Olanzapine 10 thuốc điều trị tâm thần phân liệt được bán tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy.
Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây
Hoặc mua online thông qua website ; Thucanhpharnacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238
Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh

Đánh giá SaVi Olanzapine 10- Điều trị tâm thần phân liệt
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào