AMITRIPTYLIN- ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM

Mã: N/A
40.000 
Trạng thái: Còn hàng

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các tế bào thần kinh amin đơn.

Mua ngay Ship trong 24h Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Biên soạn: Dược Sĩ Diễm Mi,   Cập nhật lần cuối: 07/05/2023 lúc 3:15 chiều
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Thành phần của thuốc AMITRIPTYLIN

Thành phần hoạt chất Amitriptylin

Mỗi viên nén bao phim chứa 10 mg, 25 mg, 50 mg : amitriptylin hydroclor

Amitriptylin có thành phần chính là gì

Amitriptylin có thành phần chính là Amitriptylin hydroclorid 

Thành phần tá dược Amitriptylin
Viên nén bao phim Amitriptylin 10 mg: Lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, Eragel, magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, bột sắn, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, hypromellose 606, hypromellose 615, talc, titan dioxyd…..
Viên nén bao phim Amitriptylin 25 mg:Lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, Eragel, magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, bột sắn, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, hypromellose 606, hypromellose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 400, màu tartrazin
Viên nén bao phim Amitriptylin 50 mg: Lactose monohydrat, tinh bột sản, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, hypromellose 606, hypromellose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 400, mau họ là Việ green lake.

Dạng Bào Chế Thuốc AMITRIPTYLIN

Thuốc AMITRIPTYLIN viên nén bao phim Amitriptylin 10 mg: Viên nén bao phim hình vuông, màu vàng, cả hai mặt đều có 2 vạch chéo vuông góc chia viên thành 4 phần bằng nhau, cạnh và thành viên lành lặn.
Viên nén bao phim Amitriptylin 25 mg: Viên nén bao phim hình trụ tròn, 2 mặt lồi, màu vàng sáng, một mặt nhẫn bóng, mặt kia có chữ số “25”. Cạnh và thành viên lành lặn,
Viên nén bao phim Amitriptylin 50 mg: Viên nên dài bao phim màu xanh, một mặt có vạch ngang, mặt kia nhẫn, cạnh và thành viên lành lăn.

Chỉ định khi dùng Thuốc AMITRIPTYLIN

Điều trị trầm cảm ở người lớn.
Điều trị đau dây thần kinh ở người lớn.
Điều trị dự phòng đau đầu căng cơ mạn tính ở người lớn.
Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn.
Điều trị đái dầm bạn đêm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Dùng thuốc này sau khi đã loại bò các bệnh lý thực thể bao gồm nứt đốt sống và các rối loạn liên quan, bệnh không đáp ứng với các điều trị không dùng thuốc và có dùng thuốc khác bao gồm thuốc chống co thất, thuốc liên quan đến hormon chống bài niệu.

LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG THUỐC AMITRIPTYLIN

Cách dùng: Dùng đường uống. Nên giảm liều từ từ trong vài tuần trước khi ngừng dùng thuốc.
Liều dùng: Sử dụng dạng bào chế phù hợp với từng chỉ định.
– Điều trị trầm cảm: Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ. Theo dõi đáp ứng lâm sàng và biểu hiện không dung nạp thuốc.
+ Người lớn: Khởi đầu 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều 25 mg mỗi ngày tới 150 mg/ngày, chia 2 lần. Liều duy trì là liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Người bệnh trên 65 tuổi và người bệnh có bệnh tim mạch: Khởi đầu 10 – 25 mg/ngày. Có thể tăng liều đến 100 – 150 mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của người bệnh.
+ Không nên dùng cho người bệnh dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ
Tác dụng chống trầm cảm thường đạt được sau 2 – 4 tuần. Nên Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn 100 mg/ngày. Liều dưy trì đến 6 tháng đế phòng ngừa nguy cơ tái phát. 
Điều trị đau dây thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu căng cơ mạn tính và đau nửa đầu
Lieu dùng phải phù hợp với từng bệnh nhân đế có hiệu quả giảm dầu mà bệnh nhân vẫn chịu được các tác dụng không mong muốn. Nên dùng liệu thấp nhất có hiệu quà trong thời gian ngắn nhất.
+ Người lớn: Liều khuyên dùng 25 – 75 mg/ngày, uống vào buổi toi. Thận trọng khi dùng liều cao hơn 100 mg/ngày. Liều khởi đầu 10 – 25 mg/ngày, uống buổi tối. Có thể tăng liều 10 – 25 mg môi 3-7 ngày. Có thề uống 1 lần hoặc chia 2 lăn trong ngày. Không khuyến cáo dùng liều đơn trên 75 mg. Hiệu quả giảm đau thường đạt được sau 2 – 4 tuần.
+ Người bệnh trên 65 tuổi và người bệnh có bệnh tim mạch: Khởi đầu 10 – 25 mg/ngày, uống vào buổi tối. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn 75 mg/ngày. Nên khởi đầu điều trị với liều thấp hơn liều khuyên dùng cho người lớn. Tăng liều tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của người bệnh.
+ Không nên dùng cho người bệnh dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn.
Với điều trị đau dây thần kinh, việc dùng thuốc nên được duy trì trong một khoàng thời gian phù hợp. Nhiều bệnh nhân có phải dùng thuốc trong vài năm. Nên đánh giá định kỳ để xác định việc tiếp tục dùng thuốc là phù hợp.
Với điều trị dự phòng đau đầu căng cơ mạn tính và đau nửa đầu, việc dùng thuốc nên được duy trì trong một khoàng thời gian phù hợp. Nên đánh giá định kỳ để xác định việc tiếp tục dùng thuốc là phù hợp.
Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em trên 6 tuối
Uống thuốc 1 – 1,5 giờ trước khi ngủ. Nên tăng liều từ từ.
+ Trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg/ngày.
+ Trẻ trên 11 tuối: 25 – 50 mg/ngày.
ECG nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị với amitriptylin để loại trừ hội chứng kéo dài khoảng QT. Liệu trình điều trị tối đa là 3 tháng. Nêu cần thiết phải tiếp tục sử dụng amitriptylin, nên đánh giá điều trị mỗi 3 tháng. Nên giảm liều từ từ trong vài tuần trước khi ngừng dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC AMITRIPTYLIN

Ảnh hưởng của amitriptylin đối với các thuốc
 Thuốc giãn cơ: Làm tăng tác dụng giãn cơ của baclofen.
Các kết hợp chống chỉ định
MAOIS (không chọn lọc cũng như chọn lọc A (moclobemid) va b (selegilin)): Nguy cơ hội chứng serotonin.
Các kết hợp không được khuyến cáo
  •  Thuốc cường giao cảm: Không nên dùng amitriptylin với các thuốc cường giao cảm như adrenalin, ephedrin, isoprenalin, noradrenalin, phenylephrin, phenylpropanolamin (thường có trong thuốc gây tê, gây mê, thuốc thông mũi) do tăng nguy cơ tác dụng lên tim mạch.
  •  Thuốc ức chế thần kinh adrenergic: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thế làm mất tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp tác động vào hệ thần kinh trung ương như guanethidin, betanidin, reserpin, clonidin và methyldopa. Cần xem xét tất cả các liệu pháp điều trị tăng huyết áp trong khi điều trị bằng thuốc chống trầm càm 3 vòng. Có nguy cơ tăng huyết áp khi ngưng clonidin.
  • Thuốc kháng cholinergic: Tác dụng kháng cholinergic quá mức có thể xảy ra khi kết hợp thuốc chống trầm cảm 3 vòng với thuốc kháng cholinergic. Tránh sử dụng đồng thời do tăng nguy cơ liệt ruột, sốt cao,.

Quý khách tham khảo sản phẩm có cùng thành phần , công dụng : EUROPLIN 25 mg-ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ THUỐC AMITRIPTYLIN

Triệu chứng
  • Triệu chứng kháng cholinergic: Giãn đồng tử, tim nhanh, bí tiế,. khô miệng, giảm nhu động ruột, co giật, sốt, trấm cảm, mất ở thức có thể tiến triển đến hôn mê, suy hỗ hấp, tăng phản xa. ba thân nhiệt có thể xảy ra.
  • Triệu chứng tim mạch: Chứng loạn nhịp tim (nhanh nhịp thất. xoắn đình, rung thất), điện tâm đồ bất thường, suy tim, hạ huyết áp, shock tim, nhiễm toan chuyền hóa, hạ kali máu.
Ở người lớn, liều từ 750 mg trở lên có thể gây độc tính nghiêm trọng. Độc tính tăng nếu dùng đồng thời với rượu hoặc các thuốc hướng thần khác. Trẻ em dễ bị độc tính trên tim và co giật hơn người lớn.
Xử trí
  •  Nhập viện, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Đánh giá và hỗ trợ chức năng đường thờ, hô hấp và tuần hoàn phù hợp. Theo dõi cần thận trong trường họợp không có triệu chứng.
  • Kiểm tra dấu hiệu lâm sàng, urê và chất điện giải (lượng kali huyết thấp, theo dõi lượng nước tiểu), kiểm tra khí máu động mạch (tình trạng nhiễm toan), điện tâm đồ (QRS > 0,16 giây).
  • Không dùng flumazenil để đảo ngược độc tính của benzodiazepin trong quá liều hỗn hợp.
  • Cân nhắc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi quá liều, sử dụng khoảng 50 g than hoạt.
  • Duy trì chức năng hô hấp bằng cách đặt nội khí quản khi cần thiết. Theo dõi điện tâm đồ trong 3 – 5 ngày. Tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân để có hướng xử trí phủ hợp (Phức hợp QRS giãn rộng, suy tim và loạn nhịp thất; suy tuần hoàn; hạ huyết áp; tăng thần nhiệt; co giật; nhiễm toan chuyển hóa).
  •  Tình trạng lo âu, co giật có thể điều trị bằng diazepam.
  • Theo dõi bệnh nhân tối thiếu 12 giờ. Bệnh nhân bất tinh trong thời gian đáng kể, phải theo dõi tình trạng tiêu cơ vân.

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc giảm đau, có các đặc tính kháng cholinergic và an thần. Amitriptylin ngăn chặn sự tái hấp thu, do đó làm bất hoạt noradrenalin và serotonin tại các đầu dây thần kinh, tăng hoạt động của chúng trong não. Tác dụng ức chế tái hấp thu noradrenalin và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
Cơ chế tác dụng của amitriptylin cũng bao gồm tác động chặn kênh natri, kali và NMDA ở cả trung ương và ngoại vi, được biết là có liên quan đến phòng ngừa đau thần kinh, đau đầumạn tính và đau nửa đầu. Tác dụng giảm đau của amitriptylin không liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của nó.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng có ái lực đối với thụ thế muscarinic và histamin H, ở các mức độ khác nhau.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoàng 4 giờ sau khi uống thuốc. Sau khi dùng liều trung bình 50 mg. * ge 30.95 + 9,61 ng/mL (tương ứng với 111,57 ± 34,64 nmol/L). Sinh khả dụng đường uống khoảng 53 %.
Phân bố: Thế tích phân bố biểu kiến (sau khị tiêm tĩnh mạch) là 1221 + 280 L (16 ± 3 L/kg). Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (95 %).
Amitriptylin và chất chuyển hóa chính nó , nortriptylin qua được nhau thai. Amitriptylin và nortriptylin bài tiết một lượng tính trung bình là 2 % (amitriptylin + nortriptylin) liều amitriptylin nhỏ vào sữa mẹ. Tỳ lệ nồng độ thuốc trong sữa và huyết tương ở phụ nữ là 1 : 1. Tỷ lệ phơi nhiễm ở trẻ sơ sinh ước tương ứng của mẹ (tỉnh bằng mg/kg)
Chuyển hóa
Trong in vitro, sự chuyen hoa của amitriptylin chủ yếu là do demethyl Trong Hóa CYP2C19, CYP3A4) và hydroxyl hóa (CYP2D6) bởi sự liên hợp với acid glucuronic. Các isozym khác có liên quan là CYP1A2 và CYP2C9. Sự chuyến hóa khác nhau giữa các cá thế. Chất chuyển hóa có hoạt tính chính là nortriptylin.
Nortriptylin ức chế tái háp thu noradrenalin mạnh hơn serotonin, trong khi amitriptylin ức chế sự hấp thu của noradrenalin và serotonin tốt như nhau. Các chất chuyền hóa khác như cis-/trans-10-hydroxyamitriptylin và cis-/trans-10-hydroxynortriptylin có cùng cấu trúc tương tự nortriptylin nhưng hoạt tính yếu hơn. Demethylnortriptylin và amitriptylin N oxid chi hiện diện trong huyết tượng vài phút, sau đó mất hoạt tính. Tất cả các chất chuyến hóa it có tác dụng kháng cholinergic hơn amitriptylin và nortriptylin

DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC AMITRIPTYLIN

Không nên dùng thuốc quá hạn hay có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của  Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI THUỐC AMITRIPTYLIN

Viên nén bao phim Amitriptylin 10 mg: Hộp 1 lọ 500 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng,
Viên nén bao phim Amitriptylin 25 mg: Hộp 1 lọ 100 viên, hộp 10 vi x10 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Viên nén bao phim Amitriptylin 50 mg: Hộp 1 lọ 500 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Amitriptylin 25mg hộp bao nhiêu viên

Amitriptylin 25mg hộp 1 lọ 100 viên nén

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN AMITRIPTYLIN

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
36 tháng kế từ ngày sản xuất.

CƠ SỞ SẢN XUẤT AMITRIPTYLIN

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

ĐỊA CHỈ MUA THUỐC AMITRIPTYLIN

Amitriptylin  là thuốc điều trị trầm cảm 3 vòng được bán theo đơn tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy.

  • Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây
  • Hoặc mua online thông qua website : Thucanhpharmacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238
  • Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh
 Thục Anh Pharmacy với phương châm đặt chữ “tín” lên hàng đầu đã khẳng định được chất lượng của mình trong nhiều năm hoạt động trên thị trường. Dược sĩ Diễm Mi là người có chuyên môn kinh nghiệm, luôn sẵn sàng tư vấn người bệnh nhiệt tình và chu đáo. Bạn có thể liên hệ website Thucanhpharmacy.vn  để gặp dược sĩ Mi và trao đổi, giải đáp các thông tin về thuốc mà người dùng thắc mắc.

Đánh giá AMITRIPTYLIN- ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá AMITRIPTYLIN- ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    ✅ Nhà thuốc ⭐ Chuyên thuốc kê đơn các viện
    ✅ Cam kết ⭐ Hàng chính hãng, giá cả cạnh tranh
    ✅ Hoàn tiền ⭐ 300% khi phát hiện hàng giả, hàng kém chất lượng
    ✅ Thương hiệu ⭐ Thục Anh Pharmacy
    Tổng đài tư vấn sức khỏe: 0924682238
    MUA HÀNG