Thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN- điều trị đái tháo đường
-
Hoạt chất:
Acarbose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, silic dạng keo khan, tinh bột tiền gelatin hóa
- Thương hiệu:
Thuốc Acarbose friulchem 50MG H90VN thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố với thành phần chính là Acarbose hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị đái tháo đường hiệu quả được sản xuất tại Italia S.p.A.
Thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN là sản phẩm gì?
Thuốc Acarbose friulchem 50MG H90VN thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố với thành phần chính là Acarbose hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị đái tháo đường hiệu quả được sản xuất tại Italia S.p.A.

đái tháo đường
Thành phần của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Hoạt chất: Acarbose 50mg.
Tá dược: Magnesi stearat, tinh bột tiền gelatin hóa, silic dạng keo khan, cellulose vi tinh thể.
Công dụng – Chỉ định của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Acarbose được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
– Acarbose được chỉ định trong đơn trị liệu như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được bằng chế độ ăn và luyện tập.
– Phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác (sulfonylurea, biguanid hoặc insulin) với chế độ ăn và luyện tập để đạt được mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2.
Cách dùng – Liều dùng thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Cách dùng
Uống acarbose vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose máu sau ăn. Liều dùng cần được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy theo từng người bệnh. Viên thuốc phải được nhai cùng với miếng ăn đầu tiên trong bữa ăn hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn. Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau khi ăn và hemoglobin glycosylat về mức bình thường hoặc gần bình thường. Trong quá trình điều trị ban đầu và điều chỉnh liều cần phải định lượng glucose một giờ sau khi ăn để xác định sự đáp ứng điều trị và liều tối thiểu có tác dụng của acarbose. Sau đó, theo dõi hemoglobin glycosylat khoảng 3 tháng một lần (thời gian sống của hồng cẩu) để đánh giá kiểm soát glucose máu dài hạn.
Liều dùng:
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn: 50 mg/lần, 3 lần/ngày cùng với miếng ăn đầ tiên của mỗi bữa chính. Tuy nhiên, để hạn chế các tác dụng không mong muốn, có thể bắt đầu với liều 50mg uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày và tăng dần liều cho tới 50 mg/lần x 3 lần/ngày.
Nếu sau 6 đến 8 tuần điều trị trên bệnh nhân cho thấy đáp ứng lâm sàng đầy đủ có thể tăng liều lên đến 100 mg/lần x 3 lần/ngày. Đôi khi, tăng liều lên đến tối đa 200 mg/lần x 3 lần/ngày là cần thiết.
Nếu bệnh nhân có biểu hiện khó chịu dù đã tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn, không nên tiếp tục tăng liều và nếu cần thiết, giảm liều theo mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ và xét nghiệm lâm sàng.
Acarbose được dùng để điều trị liên tục trong thời gian dài cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Người cao tuổi: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều đối với người cao tuổi.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên trẻ em và trẻ vị thành niên, không nên chỉ định thuốc cho người dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Bệnh nhân quá mẫn với acarbose hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có thai hoặc đang cho con bú.
Bệnh nhân loét đại tràng, viêm ruột, tắc ruột một phần hoặc toàn phẩn hoặc những bệnh nhân có nguy cơ bị tắc ruột cao. Ngoài ra, không nên sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có bệnh đường ruột mạn tính liên quan đến rối loạn tiêu hóa hoặc hấp thu và những bệnh nhân có bệnh lý do tăng áp lực trong ổ bụng (thoát vị) do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Do acarbose chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng, do đó không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút/1,73m2.
Đái tháo đường nhiễm toan thể ceton.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Họ đường huyết: Khi dùng một mình, acarbose không gây hạ đường huyết. Tuy nhiên, trong trường hợp được phối hợp cùng với các thuốc hạ đường huyết khác (Insulin, sulfonylurea hoặc metformin), thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này, do đó cần phải điều chỉnh liều của từng thuốc cho phù hợp. Trong một vài trường hợp, sốc do hạ đường huyết có thể xảy ra (di chứng lâm sàng của nồng độ glucose < 1 mmol/l dẫn đến rối loạn ý thức, nhầm lẫn hoặc co giật). Các cơn hạ đường huyết này cần được điều trị bằng glucose, không dùng sucrose. Nguyên nhân là do acarbose làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu các đường đôi (disaccharide) nhưng không làm chậm quá trình tiêu hóa đường đơn (monosaccharid).
Transaminase: Các bệnh nhân được điều trị bằng acarbose bị rối loạn chức năng gan có triệu chứng hoặc không, ở một tỷ lệ hiếm gặp. Đa số các trường hợp rối loạn chức năng gan này có thể hồi phục khi ngừng điều trị bằng acarbose. Do đó, khuyến cáo theo dõi thường xuyên các chỉ số enzym gan trong 6 đến 12 tháng điều trị đầu tiên. Nếu phát hiện thấy transaminase tăng cao, có thể phải ngừng điều trị, đặc biệt khi các enzym này vẫn còn cao. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được theo dõi hàng tuần cho đến khi các chỉ số này quay về giá trị bình thường. Đã chứng minh các thuốc kháng acid có chứa muối của magie và nhôm như hydrotalcite không giúp cải thiện các triệu chứng tiêu hóa cấp tính của acarbose liều cao. Do đó, không khuyến cáo sử dụng các thuốc trên cho bệnh nhân với mục đích này.
Acarbose không có tác dụng khi sử dụng đơn độc trên bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê, hoặc khi bị stress (như sốt cao, chấn thương, phẫu thuật,…). ở những trường hợp này, cán sử dụng insulin thay vì acarbose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không sử dụng acarbose cho phụ nữ có thai vì không có thông tin từ các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
Tính an toàn của thuốc chưa được thiết lập trên phụ nữ có thai và cho con bú. Một đánh giá lâm sàng trên động vật không cho thấy acarbose có tác dụng gián tiếp hoặc trực tiếp liên quan đến khả năng sinh sản, quá trình phát triển của phôi thai, quá trình mang thai hay sự phát triển của trẻ sau sinh.
Sau khi sử dụng acarbose có đánh dấu phóng xạ cho chuột cống đang cho con bú, một lượng nhỏ chất phóng xạ được tìm thấy trong sữa, cho đến nay chưa có những phát hiện tương tự trên người.
Tuy nhiên, vì không thể loại trừ nguy cơ ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ, không khuyến cáo dùng acarbose trong thời gian cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa phát hiện thấy ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
- Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Đầy bụng, phân nát, tiêu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau;
- Ít gặp:
- Gan: Chức năng gan bất thường;
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Hiếm gặp:
- Gan: Vàng da, viêm gan.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
- Điều trị phối hợp với Sulfonylurea như 1 thuốc phụ trợ chế – Trong khi điều trị bằng Acarbose, thức ăn chứa đường ăn (đường mía) thường gây khó chịu ở bụng hoặc tiêu chảy do tăng sự lên men carbohydrat ở đại tràng.
- Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
- Vì cơ chế tác dụng của Acarbose và của các thuốc chống đái tháo đường Sulfonylurea hoặc Biguanid khác nhau, nên tác dụng của chúng đối với kiểm soát Glucose máu có tính chất cộng hưởng khi dùng phối hợp. Cần tránh dùng đồng thời với các thuốc chống acid, Cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các men tiêu hóa vì có thể làm giảm tác dụng của Acarbose.
Xử trí khi quên liều thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định..
Bảo quản thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
- Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh xa tầm với của trẻ em.
- Tránh xa ánh nắng mặt trời và nơi ẩm thấp.
Dạng bào chế của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Viên nén
Quy cách đóng gói của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Hộp 9 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Acarbose Friulchem
Nhà sản xuất của thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN
Famar Italia S.p.A – Italy
Địa chỉ mua thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN uy tín, chính hãng
Thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN được bán tại các nhà thuốc trực thuộc hệ thống Thục Anh Pharmacy. Quý khách hàng tại Hà Nội qua trực tiếp các cơ sở tại đây
- Hoặc mua online thông qua website; Thucanhpharmacy.vn đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng 24/7 thông qua Hotline/Zalo : 092.468.2238
- Hệ thống nhà thuốc cam kết chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh
Thục Anh Pharmacy với phương châm đặt chữ “tín” lên hàng đầu đã khẳng định được chất lượng của mình trong nhiều năm hoạt động trên thị trường. Dược sĩ Diễm Mi là người có chuyên môn kinh nghiệm, luôn sẵn sàng tư vấn người bệnh nhiệt tình và chu đáo. Bạn có thể liên hệ website Thucanhpharmacy.vn để gặp dược sĩ Mi và trao đổi, giải đáp các thông tin về thuốc mà người dùng thắc mắc. |

Đánh giá Thuốc ACARBOSE FRIULCHEM 50MG H90VN- điều trị đái tháo đường